Australian English

Series1 – Bài 12: Đi mua sắm

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8422

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 12: shopping (đi mua sắm)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Tại cửa hàng hoa quả.

ASSISTANT:     Is someone looking after you?

WOMAN:          No. I'd like some apples, please… some of the green ones.

ASSISTANT:     How many?

WOMAN:          Oh, ten.

ASSISTANT:     Ten for 90 cents. O.K?

WOMAN:          O.K… and some bananas. How much are they?

ASSISTANT:     $1 a kilo. How many would you like?

WOMAN:          About six. Have you got any pineapples?

ASSISTANT:     Um… no, we haven't. We had a few last week, but there aren't many pineapples at the moment.

WOMAN:          Oh why?

ASSISTANT:     The weather. There's been too much rain. But we've got some nice oranges - plenty of juice in them.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

an apple                       quả táo 

[ 'æpəl ]

a biscuit                       bánh qui 

[ 'biskət ]

Change                         tiền thừa 

[ tʃeindʒ ]

the coffee*                   cà phê 

[ ðə' kɔfi:]

an escalator                cầu thang máy 

[ 'eskəleitə ]

the green ones            những quả táo xanh

[ ðə' 'grin 'wʌnz ]

the hardware department          cửa hàng ngũ kim

[ 'ðə 'ha:dwɛə dəpa:tmənt ]

orange juice                 nước cam

[ 'ɔrindʒ dʒu:s ]

a pair of sandals         đôi dép

[ ə'pɛər_əv 'sændəlz ]

prawn chips                 bánh phồng tôm

[ 'prɔ:n 'tʃips ]

a pineapple                  quả dứa

[ 'painæpəl ]

rain                                mưa

[ rein ]

the soap powder        xà phòng bột

[ ðə 'səup paudə ]

the tea*                         Chè

[ ðə' ti ]

Trong các cụm từ trên, quán từ xác định the được dùng để chỉ rõ vị trí bày bán cố định của các mặt hàng này tại cửa hàng.

Các bạn sẽ thường nghe người mua hàng và bán hàng nói những câu sau đây:

Are you right?

[ ə'ju: 'rait /ə je 'rai ]

Can I help you?

[ 'kæn/kən_ai 'help ju: ]

May I help you?                     Ông/bà cần gì ạ?

[ 'mei_ai 'help ju: ]

What can I do for you?

[ 'wɔt kən_ai 'du fə'ju: ]

I'd like to see…                        Tôi muốn xem…

[ aid 'laik tə 'si: ]

I'm after…                                 Tôi muốn mua…

[ aim_'a:ftə ]

Is someone looking after you?           Đã có ai phục vụ ông/bà chưa ạ ?

[ iz 'sʌmwʌn 'lukiŋ_'a:ftə ju: ]

Is that all?                                                Ông/bà cần mua gì nữa không ạ?

[ iz ðæt_ɔ:l ]

Something/anything else?                   Còn gì nữa không ạ?

[ 'sʌmθiŋ/eni:θiŋ_'els ]

$1 a kilo                                                    Một cân một đô-la.

[ ə 'dɔlər_ə 'ki:leu ]

It's in the next aisle                               Dẫy bên cạnh.

[ its_in ðə 'nekst_'ail ]

It's over there                                         Ở đàng kia.

[ its_'əuvə 'ðɛə ]

Ten for 90 cents                                   10 quả táo giá 90 sen. (1 đô-la gồm 100 sen).

[ 'ten fə 'nainti: 'sents ]

There's plenty of…                              Có rất nhiều…

[ ð(ɛ)əz 'plenti:_əv ]


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Shopping – opening words (đi mua sắm - lời chào mời)

Khi các bạn đi mua hàng, người bán hàng bao giờ cũng mời chào và hỏi xem bạn cần mua gì. Sau đây là một số mẫu câu hỏi và trả lời giữa người bán hàng và mua hàng.

Can I help you?                                 Thanks. I'm looking for…

May I help you?

 

Is someone looking after you?             No. I'd like to see…

Are you right?                                           Mmm, I'm after some…

Nếu như các bạn cần sự giúp đỡ của người bán hàng, các bạn có thể nói:

Can you help me?

Have you got any…?

Can you tell me where X is, please?

Khi các bạn mua xong hàng và trả tiền, người bán hàng có thể hỏi các bạn câu:

Is that all?                                                    Yes, thanks.

Is there something/anything* else?      No, that's all, thanks.

Nếu người bán hàng hỏi bạn câu: Is there anything else? Có nghĩa là họ muốn hỏi xem bạn có cần mua thêm gì nữa không. Nhưng nếu họ hỏi các bạn câu: Is there something else?Thì câu này có ý mời chào nhiều hơn là câu trước.

          2. Prices (giá cả)

Tất nhiên đã đi mua hàng thì phải nói tới chuyện giá cả. Đề nghị các bạn xem lại bài đối thoại và xin các bạn lưu ý tới các câu:

10 for 90…

A dollar a kilo ($1 per kg)

Có một số mặt hàng bán theo cái hoặc chiếc, và có mặt hàng bán theo kilo, cân, lạng. Ở một số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng bách hóa, các bạn sẽ thường nghe đoạn hội thoại sau:

SHOPPER:       How much are these sandals?

ASSISTANT:     They're $17.50

SHOPPER:       O.K. I'll have them. They're nice.

ASSISTANT:     And here's your change - $2.50

Đố bạn người mua hàng đưa cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

          3. Quantities (số lượng)

Dĩ nhiên khi đi mua hàng, các bạn cũng sẽ gặp các danh từ đếm được và không đếm được.

COUNTABLES:                         UNCOUNTABLES

Apples                                   Coffee

Biscuits                                 Orange juice

Oranges                                 Tea

Có hai điểm khác nhau lớn nhất giữa danh từ đếm được và không đếm được:

Danh từ đếm được có thể được viết dưới dạng số ít hoặc số nhiều. Thí dụ:

Here's a biscuit

Here are some biscuits

Danh từ không đếm được chỉ được viết dưới một dạng duy nhất:

Here's some tea.

Tính từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được và không đếm được cũng khác nhau.

Thí dụ :

There are only a few biscuits                       There isn't much tea

There's only a little rice                                  Have we got much coffee?

There's only a bit of rice                                There aren't many oranges

                                                                               • Have we got many bananas?

Chú ý:

Tính từ much không bao giờ được dùng ở trong câu khẳng định và tính từ many cũng ít khi được dùng ở trong câu khẳng định, mặc dù danh từ nó bổ nghĩa là danh từ đếm được hay không đếm được. Thay thế vào đó các bạn dùng cụm từ a lot of hoặc plenty of. Thí dụ :

There's plenty of tea                                      There's a lot of tea

There are plenty of biscuits                         There's a lot of biscuits

Ones - từ này được dùng như một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều khi được nhắc tới lần thứ hai. Thí dụ:

I'd like some apples… some of the green ones, please.

 


Part 4 - BACKGROUND (tư liệu)

Đi mua hàng ở Australia.

Mua hàng tại các siêu thị, khách hàng có thể tự chọn các mặt hàng bày ở trên giá. Phương thức bán hàng này cũng được áp dụng tại các cửa hàng bách hóa. Thế nhưng, ở một số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng giầy, người mua hàng cần có sự giúp đỡ của người bán hàng.

Hoa quả được bán ngay trong các siêu thị hay tại một số cửa hàng hoa quả. Ở Australia, khi người ta nói tầng một và tầng trệt, theo cách nói của người miền Bắc đó là tầng hai và tầng một. Song, với cách nói của người miền Nam thì hoàn toàn giống cách nói của người Úc. Ở các cửa hàng ở Australia, đặc biệt là các cửa hàng lớn, người bán hàng có thể hỏi khách hàng câu: Would you like to pay cash or put it on the account? Bởi vì một số khách mua hàng theo phương thức ghi sổ nợ, nếu họ có tài khoản tín dụng ở tại các cửa hàng.

 

Part 5 - KEY TO EXERCISES IN LESSON 10 (giải đáp cho các bài tập trong bài 10)

          Exercise 1:

30,000                                      thirty thousand

50,000                                      fifty thousand

70,000                                      seventy thousand

20,000                                      twenty thousand

220,000                                     two hundred and twenty thousand

500,000                                     five hundred thousand

          Exercise 2:

October 11, 1951                   The eleventh of October, nineteen fifty-one

                                                    • October the eleventh, nineteen fiftyone.

73 Hay Street                          Seventy-three Hay Street

663 9905 (số điện thoại)       Double six three, double nine o five.

14/6/83                                      The fourteen of June, nineteen eightythree

                                                    • June the fourteen, nineteen eightythree.

          Exercise 3:

1,272                                        One thousand, two hundred and seventytwo.

299                                           Two hundred ninety-nine.

3,467,812                                Three million, four hundred and sixtyseven thousand, eight hundred and twelve.

87                                             Eighty-seven.

30,000                                      Thirty thousand.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 12

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 11: Các phép tính bằng tiếng Anh

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8869

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 11: calculating in English (các phép tính bằng tiếng Anh)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bài này gồm có hai bài đối thoại, một bài giữa cháu gái Amanda 9 tuổi với bố, ông Michael Clark, và một giữa cháu Amanda với cô giáo. Song cả hai bài đối thoại đều nói về các phép tính. Bố mẹ cháu Amanda và cháu đang chuẩn bị cho một chuyến đi nghỉ bằng xe ô tô. Họ đang tính đoạn đường sẽ đi và chi phí. Phần trích sau đây là ở trong cuộc đối thoại giữa hai bố con cháu Amanda.

MICHAEL CLARK:        Um… eight and four's twelve. Now, twelve and fifty-eight's seventy. That's seventy kilometres.

                                        Now, seventy and sixty-three… That's …um…

AMANDA:                      Seventy and sixty-three is a hundred and thirty-three.

MICHAEL CLARK:        OK Amanda, you add the rest.

AMANDA:                      How long will it take, Dad?

MICHAEL CLARK:        Well… three hundred and sixty kilometres… at an average speed of… fifty kilometres per hour. So that's three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two. So the journey will take about seven hours.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

addition                       phép cộng 

[ ə'diʃən ]

subtraction                 phép trừ 

[ səb' trækʃən ]

multiplication              phép nhân 

[ mʌltiplication ]

multiplication table    bảng cửu chương 

[ mʌltiplication teibəl ]

division                         phép chia 

[ də' viʒən ]

add                               cộng, thêm vào 

[ æd ]

subtract                      trừ, bớt đi 

[ səb' trækt ]

divide                           chia 

[ də' vaid ]

plus                              cộng, thêm vào 

[ plʌs ]

minus                          trừ, bớt đi 

[ 'mainəs ]

Dad                              bố, ba, cha 

[ dæd ]

a dollar                        đô-la (Mỹ kim) 

[ 'dɔlə ]

a journey                     chặng đường đi, hành trình 

[ 'dʒə:ni ]

a kilometre                 cây số 

[ 'kiləmi:tə/kə'lɔmətə ]

the rest                       số còn lại 

[ ðə' rest ]

equal                            bằng, ngang

[ 'i:kwəl ]

practice                      thực hành

[ 'præktəs ]

as quick as a calculator                         nhanh như máy tính

[ ez 'kwik_əz_ə 'kælkjəleitə ]

at an average speed of per hour          tốc độ trung bình một giờ

[ ət_ən_ævridʒ 'spi:d_əv…pər_'auə ]

How long will it take?                              Thế thì mất bao nhiêu thời gian?

[ 'hau 'lɔŋ wil_ət 'teik ]

How much is that?                                  Cái đó giá bao nhiêu?

[ 'hau 'mʌtʃ_əz 'ðæt ]

seven point two (7.2)                              7,2 (bảy phẩy hai)

[ sevən pɔint 'tu: ]

There!                          Thế là xong!

[ ðɛə ]

Gee!                             Từ cảm thán biểu lộ sự ngạc nhiên giống như từ  "ồ" hay  "ôi" trong tiếng Việt.

[ dʒi: ]


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Addition (phép cộng)

Bài toán cộng [ 8 + 4 = 12] - trong tiếng Anh có nhiều cách nói:

Eight and four is twelve.

Eight and four's twelve

Eight and four are twelve

Eight and four makes twelve.

Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học)

          2. Subtraction (phép trừ)

Bài toán trừ [30 - 7 = 23] - trong tiếng Anh có hai cách nói:

Seven from thirty is twenty-three.

Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học)

          3. Multiplication (phép nhân)

Bài toán nhân [5 x 6 = 30] - trong tiếng Anh có ba cách nói:

Five sixes are thirty.

Five times six is/equals thirty

Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)

Bài toán nhân [5 x 6 = 30] - trong tiếng Anh có ba cách nói:

Five sixes are thirty.

Five times six is/equals thirty

Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)

Bài toán chia [20 ÷ 4 = 5] - trong tiếng Anh có hai cách nói:

Four into twenty goes five (times).

Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học)

Nếu như kết quả của bài toán là số thập phân như trong phép tính: [360 ÷ 50 = 7,2] thì các bạn sẽ nói:

Three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two.

Xin các bạn lưu ý tới cách viết dấu chia ở trong tiếng Anh ( ÷ )


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Đề nghị các bạn quan sát các từ sau đây. Cột thứ nhất (A) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu  tiên. Cột thứ hai (B) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Những âm tiết không được nhấn âm của các từ ở hai cột đó đều đọc ngắn và nhẹ hơn những âm tiết được nhấn. Các bạn luyện đọc các từ ở trong cột thứ nhất (A).

List A                                        List B

'National                                   Viet'nam

'holiday                                    Sep'tember

'fifty                                          fif'teen

'sixty                                        six'teen

'Michael                                   A'manda

'number                                   di'vide

'equal                                       di'vision

'minus                                      sub'tract

'multiply                                   sub'traction

Bây giờ các bạn chuyển sang luyện đọc các từ ở cột thứ hai (B).

Trong tiếng Anh không có nguyên tắc nào nói về trọng âm của từng từ, bởi vậy các bạn phải nghe và học cách phát âm. Nếu như các bạn đọc trọng âm của từ sai, có thể dẫn tới hậu quả người nghe hiểu nhầm ý các bạn định nói.

Có một số từ có hai cách phát âm. Thí dụ như các từ: either [ 'i:ðə ], [ 'aiðə ] neither ['ni:ðə], [ 'naiðə ]. Sự khác nhau trong cách đọc là ở hai nguyên âm [ i:] [ai]. Còn đối với từ kilometre, sự khác nhau đó là trọng âm của từ. Trọng âm có thể rơi vào âm tiết đầu hay âm tiết thứ hai của từ như [ 'kiləmi:tə ] hoặc [ 'kə'ləmətə ]. Cả hai cách phát âm này đều đúng.

Trọng âm của một số từ trong tiếng Anh sẽ thay đổi, nếu như từ gốc được kéo dài ra. Thí dụ như các cặp từ sau đây:

Viet'nam                                Vietna'mese

'multiply                                multipli'cation

 

Part 5 - BACKGROUND (bối cảnh)

Nghỉ hè ở Australia.

Ở Australia, hàng năm mọi người thường dành một tháng để nghỉ ngơi. Trong những ngày nghỉ đó, họ có thể đi thăm quê hương bản quán, thăm bạn bè và họ hàng. Song họ cũng có thể đi nghỉ mát ở bãi biển, hoặc ở những vùng đồng quê yên tĩnh, để tận hưởng không khí trong lành và cảnh đẹp thiên nhiên.

Một số ít người lại thích có những cuộc vui chơi giải trí bằng xe ô tô, rồi sau đó dựng lều trại ngủ qua đêm, hoặc nghỉ ở những ngôi nhà lưu động. Song không ít người lại thích ngủ tại các khách sạn bên đường, hay thuê riêng một ngôi nhà, một căn hộ để ở hẳn đó một hoặc hai tuần lễ.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 11

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 10: Cách đọc số thông thường

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 10425

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 10: common ways to count (cách đọc số thông thường)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bà White xin vào làm việc tại một khách sạn. Ông giám đốc khách sạn phỏng vấn bà và ghi chép lại những điểm cần thiết.

MANAGER:    And... um… What's your date of birth, Mrs. White?

Mrs. WHITE: The eleventh of October, 1951.

MANAGER:    The eleventh of October, 1951. Fine, and your address, Mrs. White?

Mrs. WHITE: It's 73 Hay Street, Brighton.

MANAGER:    73 Hay Street, Brighton. And what's your phone number?

Mrs. WHITE: 663 9975.

MANAGER:    663 9975. Good!

  


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

Australia Day                                   Ngày Quốc khánh của Australia 

[ ɔs'treiljə dei ]

Vietnam's National Day                Ngày Quốc khánh của Việt Nam 

[ 'næʃ (ə) nəl 'dei ]

France                                              Nước Pháp 

[ fræns/fra:ns ]

The United States of America        Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. 

[ ðə ju: naitəd 'steits əv_ə/merika) ]

Christmas Eve.                           Đêm trước đêm Noel. 

[ 'krisməs_'i:v ]

Christmas Day                            Ngày Noel, ngày Lễ Giáng sinh. 

[ 'krisməs 'dei ]

New Year's Day                           Ngày Tết Dương Lịch 

[ nju: jiəz dei ]

Happy Birthday!                          Chúc mừng ngày sinh nhật! 

[ 'hæpi: 'bə:θdei ]

What's your date of birth?       Ông/bà sinh vào ngày nào? 

[ 'wɔts 'jɔ: 'deit_əv 'bə:θ ]

What's your phone number?   Số điện thoại của ông/bà thế nào? 

[ 'wɔts 'jɔ: 'fəun_nʌ mbə ]

Wrong number                             Nhầm số.

[ 'rɔŋ 'nʌmbə ]

Mrs White                                     Bà White

[ 'misəz 'wait ]

 


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Common ways to count (những cách đếm thông thường)

Các con số từ 1 đến 20:

 1                  2                  3                  4                  5

one           two            three            four              five

 6                 7                  8                  9                  10

six           seven        eight             nine              ten

   11                 12                13                14                15

eleven          twelve      thirteen      fourteen      fifteen

    16                17                    18                    19                  20

sixteen      seventeen     eighteen        nineteen        twenty

Các con số từ 20 trở lên:

     21                      22                     23                           24                   25

twenty one     twenty two     twenty three       twenty four    twenty five

Các con số hàng chục:

10                    20                30                40                50

ten               twenty          thirty            forty             fifty

   60                70                  80                 90               

sixty             seventy       eighty           ninety

Các con số hàng trăm:

         100                      200                       300                         400                       500

one hundred       two hundred       three hundred     four hundred        five hundred

       600                         700                                         800                        900

six hundred        seven hundred                   eight hundred           nine hundred

Các con số hàng nghìn:

         1000                       2000                                3000                      4000                                     5000

one thousand       two thousand              three thousand          four thousand              five thousand

        6000                         7000                                   8000                            9000                            10000

six thousand       seven thousand                 eight thousand            nine thousand           ten thousand

Những con số trên cho chúng ta thấy cách đếm của tiếng Anh không khác gì cách đếm của tiếng Việt.

Trong tiếng Anh khi đọc các con số lớn hơn hàng trăm chúng ta thêm từ and vào giữa hàng trăm và hàng chục, hoặc nếu không có hàng chục thì hàng đơn vị, giữa hàng nghìn và hàng chục, hoặc nếu không có  hàng chục thì hàng đơn vị. Thí dụ:

150              a hundred and fifty

108              a hundred and eight

2,155            two thousand, one hundred and fifty-five.

2,001,082      two million, one thousand and eighty-two

Xin các bạn lưu ý tới sự khác nhau về cách dùng của từ a và từ one.

162                    a hundred and sixty two

1045                  a thousand and forty five

1,000,045         a million and forty five

1162                 one thousand, one hundred and sixty-two

1,001,000        one million, one thousand

          2. Number for dates (cách viết và đọc ngày tháng năm)

Viết:                                                     Đọc:

7th December                           December 7th

7 December                               December 7

Cách viết ngày, tháng và năm của tiếng Anh thông dụng ở Australia cũng giống như cách viết ngày, tháng năm của tiếng Việt. Thí dụ :

The second of September 1945 (2/9/45)                 Ngày 2 tháng 9 năm 1945 (2/9/45)

September the second 1945

 

Những ngày cần nhớ (các bạn chú ý cách viết tắt của số thứ tự):

2nd September                            Vietnam's National Day

24th December                            Christmas Eve

25th December                            Christmas Day (Xmas Day)

(Ngày lễ Noel được những người theo đạo Thiên chúa giáo kỷ niệm như ngày sinh nhật của Đức Chúa Jesu.)

1st January                       New Year's Day

26th January                     Australia Day

Cách viết và đọc năm trong tiếng Anh:

1983             nineteen eighty-three

1650             sixteen fifty

1871             eighteen seventy-one

Cách cách đọc và viết khác về thời gian:

The 1600s                                           Tất cả những năm trong thập niên từ 1600 đến 1699 - tức thế kỷ thứ 17

The sixteen hundreds

17th century

The seventeenth century

 

A 47-year-old man              Người đàn ông 47 tuổi

A man in his forties            Người đàn ông độ tuổi tứ tuần

                                                • Người đàn ông ngoài 40 (trên 40 nhưng chưa đầy 50)

          3. Numbers for indentification (con số để nhận dạng)

Số xe ô tô hay số phòng khách sạn - nếu con số đó lớn hơn 100, thì chúng ta đọc riêng biệt từng con số. Thí dụ:

a 412 bus                a four one two bus

a 389 bus                a three eight nine bus

                                  • a three eighty-nine bus

Room 388               Room three eight eight

                                  • Room three eighty-eight

Room 905               Room nine o five

Qua các thí dụ trên, các bạn thấy cách đọc số ô tô hoặc số phòng khác hẳn cách đọc các con số khác. Thế nhưng, với số xe ô tô, chúng ta có thể nói a 412 bus hoặc the 412 bus (khi nào chúng ta dùng quán từ không xác định a hay quán từ xác định the điều đó còn phụ thuộc vào văn cảnh, nhưng với số phòng chúng ta chỉ nói Room 412).

Cách đọc số điện thoại:

98 7543         Nine eight, seven five four three

713 8174       Seven one three, eight one seven four

99 4786         Double nine, four seven eight six

30 7744         Three o, double seven double four

Cách viết địa chỉ của tiếng Anh cũng giống như ở tiếng Việt đối với số nhà đường, thành phố.

Thí dụ:

73 Hay Street, Brighton                Số nhà 73, Đường Hay, Thành phố Brighton.

Chú ý: cách đọc khác nhau của số '0':

Nought                             [ nɔ:t ]

Zero                                 [ 'ziərəu ]

O                                       [ əu ]

(khi đọc số xe ô tô, số buồng hoặc các con số thập phân.)


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Với các con số từ hàng hai chục trở lên, có đuôi là - ty, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất của từ. Thí dụ : 'thirty, 'forty'.

Với các con số hàng chục, có đuôi là - teen, thì cả hai âm tiết khi đọc đều được nhấn âm, nhưng âm tiết thứ hai sẽ được đọc to và rõ hơn, và dấu trọng âm của âm tiết thứ nhất sẽ được viết: [ , ] Thí dụ : Amanda's thirteen [ θə:'ti:n ].

Nhưng cũng con số thirteen đó nếu được đặt trước một danh từ như trong câu: It's thirteen dollars thì dấu nhấn âm của từ sẽ thay đổi như là [ 'θə:,ti:n ].

Do vậy khi các bạn nghe ai nói về con số, các bạn cần phải chú ý tới những điểm trên, vì chỉ có như vậy các bạn mới có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai con số 13 [ ,θə:'ti:n ] 30 [ 'θə:,ti: ].

Các bạn tập đọc các cặp từ sau:

Thirteen [ ,θə:'ti:n ]                  Thirty [ 'θə:ti: ]

Fourteen [ ,fɔ:ti:m ]                  Forty [ 'fɔ:ti: ]

Fifteen [ ,fif'ti:n]                         Fifty [ 'fifti: ]

Sixteen [ ,siks'ti:n ]                  Sixty [ 'siksti: ]

Seventeen [ ,sevən'ti:n ]         Seventy [ 'sevənti: ]

Eighteen [ ,ei'ti:n ]                    Eighty [ 'eiti: ]

Nineteen [ ,nain'ti:n ]               Ninety [ 'nainti: ]


Part 5 - THE SONG (bài hát)

Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe chị June hát bài hát mừng ngày sinh nhật Lawrie. Sau đây là lời của bài hát.

Happy birthday to you,

Happy birthday to you,

Happy birthday, dear Lawrie,

Happy birthday to you.

 

Part 6 - EXERCISES (bài tập)

          1. Hãy viết con số cho các dòng chữ sau :

thirty thousand

fifty thousand

seventy thousand

twenty thousand

two hundred and twenty thousand

five hundred thousand

          2. Hãy viết bằng tiếng Anh các ngày hoặc con số sau:

October 11, 1951

73 Hay Street

663 9905 (số điện thoại)

14/6/83

          3. Hãy viết bằng tiếng Anh những con số sau đây:

1,272

299

3,467,812

87

30,000

Xin xem lời giải cho 3 bài tập trên trong Bài 12

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 10

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 9: Nhờ vả, yêu cầu và hỏi han khi muốn giúp ai

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8926

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 9: asking for help and offering help (xin giúp đỡ)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

John Hardie vừa mới tới Melbourne và ông muốn thuê một buồng ở khách sạn. Bài hội thoại giữa ông Hardie và cô tiếp viên ở khách sạn được chia làm ba phần.

Dialogue 1:

RECEPTIONIST:      Good afternoon, Sir. May I help you?

Mr. HARDIE:            Yes, I'd like a room, please.

RECEPTIONIST:      Have you got a booking?

Mr. HARDIE:            No, I haven't.

RECEPTIONIST:      Well, just a moment, please. I've got a single room with bath.

Mr. HARDIE:            That's fine.

RECEPTIONIST:      May I have your name, please?

Mr. HARDIE:            Hardie, John Hardie… H-A-R-D-I-E.

Mr. HARDIE:           Sure.

RECEPTIONIST:      And would you mind printing in block letters?

Mr. HARDIE:            All right. There you are.

RECEPTIONIST:      Thank you. And would you mind signing your name please, Mr Hardie?

Mr. HARDIE:            Certainly.

Dialogue 2:

Ông Hardie nhờ cô tiếp viên nói cho biết ở đâu bán quà lưu niệm địa phương.

RECEPTIONIST:      Good morning. May I help you?

Mr. HARDIE:            Yes, I want to get some souvenirs. Where should I go?

RECEPTIONIST:      Try the big department stores in Bourke Street.

Mr. HARDIE:            Bourke Street, eh? How do I get there?

RECEPTIONIST:      You can catch a bus outside the hotel.

Dialogue 3:

Ông Hardie nói chuyện với người lái xe tắc-xi trên đường đi về khách sạn. Ông là người thuộc bang Queensland, một bang nằm ở phía bắc Australia nổi tiếng về du lịch vì khí hậu tốt. Người lái xe tắc-xi cũng là người thuộc bang Queensland và là người hay nói.

Mr. HARDIE:            Travelodge, please.

DRIVER: Right.        Are you staying at the Travelodge?

Mr. HARDIE:            Yes.

DRIVER:                  How long have you been in Melbourne?

Mr. HARDIE:           Since Monday… Hey! Look out!

DRIVER:                  Hm… and where are you from?

Mr. HARDIE:           Queensland.

DRIVER:                 Queensland, eh? Me, too! Great place, Queensland… great weather…

Mr. HARDIE:           Look out! Would you mind stopping here, please?

DRIVER:                 Great beaches in Queensland, too…

Mr. HARDIE:           Would you stop here, please?

DRIVER:                 Great food…

Mr. HARDIE:           Driver, stop here!

DRIVER:                  This isn't the Travelodge.

Mr. HARDIE:           I know. I suddenly feel like walking to the hotel. How much is that?

  


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

block letters                 chữ in 

[ 'blɔk 'letəz ]

a department store   cửa hàng bách hóa 

[ də'pa:tmənt stɔ:]

a form                            tờ khai 

[ fɔ:m ]

Madam                                                                   

[ 'mædəm ]

(a formal way of addressing a woman)             (cách gọi trang trọng khi nói chuyện với phái nữ)

Sir                                                                           Ông, ngài

[ sə: ]

(a formal way of addressing a man)                  (cách gọi trang trọng khi nói chuyện với phái nam)

Queensland                      tiểu bang ở phía bắc Australia.

[ 'kwin:nzlænd ]

a registration card         phiếu đăng ký

[ redʒə'streiʃən ka:d ]

a single room with bath                        phòng đơn với buồng tắm*

[ ə'siŋgəl 'ru:m wið ba:θ ]          

(Commonly used in tourism)               (Từ này thường được dùng trong ngành du lịch.)

a souvenir              vật kỷ niệm

[ su:və'niə ]

a taxi                        xe tắc-xi

[ 'tæksi: ]

fill…in                      điền vào

[ 'fil…'in ]

look at…                  nhìn, ngắm, xem xét

[ 'luk_ət ]

print in block letters      viết bằng chữ in

[ 'print_in 'blɔk 'letəz ]

Outside                              phía ngoài, bên ngoài

[ aut'said ]

catch a bus                       đi bằng ô-tô buýt

[ 'kætʃ_ə'bʌs ]

Have you got a booking?              Ông/bà đã đặt phòng trước chưa ạ ?

[ həv ju: 'gɔt_ə'bukiŋ ]

How do I get there?                       Làm thế nào tôi tới đó được?

[ 'hau du:_ai 'get ðɛə ]

I suddenly feel like walking         Bỗng dưng tôi cảm thấy muốn đi bộ.

[ ai 'sʌdənli: fi:l laik 'wɔ:kiŋ ]

Just a moment                                 Xin chờ cho một chút.

[ 'dʒʌst_ə'məumənt ]

Look out!                                           Hãy cẩn thận!

[ 'luk_'aut ]

May I help you?                                Ông/bà cần gì ạ ?

[ 'mei_ai 'help ju: ]

Try the big department store.         Hãy thử tới các cửa hàng bách hóa lớn.

[ 'trai ðə 'big də'pa: tmənt stɔ:z ]

Where are you from?                        Ông/bà từ đâu tới ạ ?

[ 'wɛər_ə ju: 'frɔm ]

Where should I go?                           Thế tôi nên đi đâu?

[ 'wɛə ʃəd_ai 'gəu ]

Would you mind signing your name?         Đề nghị ông/bà ký tên?

[ 'wud_ju: 'maind 'sainiŋ jɔ" neim ]

 


Part 3 - LESSON (bài học)

          1. Polite ways to ask someone to do something for you (mẫu câu lịch sự dùng khi đề nghị ai giúp mình làm một việc gì.)

May I have your name, please?                         Yes.

                                                                                  • Certainly.

Would you sign here, please?                           Yes.

                                                                                  • Sure.

Would you mind signing here, please?           No.

                                                                                  • Not at all.

                                                                                  • Certainly.

                                                                                  • All right.

Do you mind helping me?                                   No.

                                                                                  • Not at all.

                                                                                  • O.K.

Xin bạn chú ý đến những cách đề nghị dưới đây:

Would you + verb…?                                     Làm ơn…

                                                                            Một mẫu câu đề nghị lịch sự dùng khi muốn nhờ ai giúp mình làm một việc gì.

Would you mind + verb + ing…?                Nếu không có gì phiền, xin làm ơn…

                                                                           Một mẫu câu đề nghị khác - lịch sự hơn cách nói trước.

Do you mind + verb + ing…?                       Nếu không có gì phiền, xin làm ơn…

                                                                           Một cách nói thông thường khi muốn đặt lời đề nghị.

Nhìn chung, người ta thường chấp nhận các câu đề nghị kiểu trên. Bởi lẽ người nói thường biết chắc chắn rằng người nghe sẽ chấp nhận yêu cầu của mình, nếu không họ đã không nói như vậy. Sau đây là những cách trả lời:

Of course not                            Không sao.

Certainly not                             Để trả lời những câu đề nghị trên khi bạn đồng ý làm theo lời yêu cầu.

Not at all

 

          2. Polite ways to offer to help someone (các mẫu câu lịch sự dùng khi muốn giúp đỡ người khác.)

Can I give you a hand?                          Tôi có giúp bạn được không?

                                                                   (các bạn xem lại bài học số 8)

Ở trong các cửa hàng, chúng ta thường sẽ nghe những câu hỏi và trả lời sau:

May I help you?                          Yes, I'm looking for…

                                                      • No, thanks. I'm just having a look.

Are you right?                            Well, I'm looking for…

                                                      • Yes, thanks. I'm just having a look.

          3. Talking to strangers in Vietnam (nói chuyện với người lạ ở Việt Nam.)

Bạn có thể hỏi các người nước ngoài câu hỏi sau:

How long have you been in Vietnam?        I've been here since July

                                                                             • I've been here for a month

How long have you been là cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành. Như vậy các bạn cần nhớ, thì hiện tại hoàn thành bao hàm mối liên quan của hành động, từ quá khứ cho tới hiện tại.

I came here a year ago and I'm still here        Tôi đến đây năm ngoái và ở lại cho đến bây giờ.

I've been here for a year.                                     Tôi ở đây được một năm rồi.

I've been here since last year.                           Tôi ở đây từ năm ngoái (đến bây giờ)

Chú ý:

Since chỉ rõ hành động được bắt đầu tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục diễn ra cho tới hiện tại.

For chỉ rõ thời gian là bao lâu.

          4. Conversation devices (những câu đệm trong đối thoại)

Những câu trả lời sau có nhiều nghĩa tùy theo ngữ cảnh

Sure.                      Vâng.

[ ʃɔ:]                         Được, tôi đồng ý.

                                • Đúng vậy.

                                • Tôi hiểu.

All right.                 Vâng, tôi đồng ý.

[ 'ɔ: l'rait ]                 Thế cũng được.

There you are.      Xong rồi đấy.

[ ðɛə ju:_a: ]            Tôi vừa làm xong.

                                Tôi vừa làm xong việc mà bạn nhờ tôi.


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe John Hardie đánh vần tên họ ông ấy như sau:

John Hardie, H-A-R-D-I-E              John [ 'dʒən ] là tên gọi.

[eitʃ_ei(j)_a: di_(j)_ai_(j)_i:]

 

Các bạn tập đọc các âm sau. Hai cụm từ chỉ thời gian. Xin các bạn đọc theo cách phiên âm quốc tế được viết ở trong ngoặc vuông [ ].

For two years                              For a long time

[ fə'tu: 'jiəz ]                                          [ fər_ə 'ləŋ 'taim ]

Trong tiếng Anh, khi từ for đứng trước một từ được bắt đầu bằng một phụ âm thì âm [r] của từ for sẽ không được phát âm. Chẳng hạn như trong câu [ fə 'tu: 'jiəz ]. Thế nhưng, khi từ đó đứng trước một từ được bắt đầu bằng một nguyên âm thì âm [r] sẽ được đọc. Thí dụ như câu [fər_ə 'lɔŋ 'taim ]

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 9

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 8: Ôn lại bài 1 đến Bài 7

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 24/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 9443

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 8: revision Lessons 1 to 7 (ôn lại Bài 1 đến Bài 7)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Như vậy chúng ta đã sang Bài 8. Cho tới bài này các bạn có thể theo dõi bài học qua Đài mà không cần nhìn vào tài liệu in được không? Nếu chưa được, các bạn nên cố gắng.

Dialogue 1:

Một số khách du lịch Australia đang ở thăm Việt Nam. Họ gặp nhau trên một chuyến tàu từ Hà Nội đi Hải Phòng. Một người trong số họ bỗng dưng đánh rơi hành lý của mình. Trong bài học qua Đài, bài hội thoại sẽ được chia làm ba phần. Sau đây là hai phần đầu:

DAVID:          Good morning

FRED/PAT:   Good morning.

DAVID:          Oops! Oh! Sorry! Are you all right?

FRED:            Sure. Do you want a hand?

DAVID:          Thanks… There! Phew! Sorry, my hands are cold. It’s freezing today, isn't it?

FRED:            Yes, it is.

DAVID:         By the way, I'm David Brown.

FRED:            Pleased to meet you, David. Fred Robinson.

DAVID:         Nice to meet you Fred.

FRED:            And this is Pat, my wife.

PAT:             How do you do?

Dialogue 2:

Fred, Pat và David hẹn nhau đi chơi buổi tối.

FRED:           Are you doing anything tonight, David?

DAVID:         No, I'm free tonight.

FRED:           Good. Why don't we all go to the Hanoi Acrobats?

DAVID:         Great idea!

PAT:            Or a Vietnamese opera. I love opera.

FRED:           What about you, David?

DAVID:         I like music too. I'd prefer the opera.

PAT:             Fred likes music - don't you, Fred?

FRED:           I like acrobats too!

Dialogue 3:

Phóng viên Đài chúng tôi, anh Lawrie Bruce mời hai người Australia vừa mới đi thăm Việt nam về tới phòng thu. Lawrie đề nghị họ cho biết cảm tưởng về chuyến đi thăm Việt nam. Bài hội thoại được chia làm hai phần. Thuật ngữ Lawrie dùng là thuật ngữ báo chí. Thông thường người ta không nói chuyện theo kiểu này.

LAWRIE:       Sue, you visited Việt nam recently, didn't you?

SUE:              Yes, I did.

LAWRIE:       Where did you go?

SUE:              I went to Haiphong, Danang, Hue and Ho Chi Minh city.

LAWRIE:       What's Hue like?

SUE:              It's marvellous. Beautiful scenery.

LAWRIE:       What about Ho Chi Minh City?

SUE:              It's a lot bigger than Hue of course, and it's very lively… noisy, too.

LAWRIE:       Tell me more about Hue.

SUE:             Hue was the Imperial City. It has lots temples and tombs. And the river's very beautiful. It's a great place. I love it.

LAWRIE:      What do you think of hotels in Vietnam, Graham?

GRAHAM:     They're good.

LAWRIE:       Sue?

SUE:             On the whole I think they're very comfortable, and I like the hotel food very much.

GRAHAM:    Yes, I agree. I think the hotel food in Vietnam's very good.

LAWRIE:      Well, talking of food, is Hanoian food better than Hue food? Graham? What's your opinion?

GRAHAM:     Hmm… no… in my opinion they're both marvellous!

SUE:              I don't agree. Hue food's too hot for me. You always need a large glass of cool water on the table!

LAWRIE:       Well thank you, Sue and Graham.

SUE & GRAHAM:     Thank you.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Acrobats                           Biểu diễn xiếc 

[ 'ækrəbæts ]

Opera                                Hát Opera 

[ 'ɔpərə ]

Scenery                           Phong cảnh 

[ 'si:nəri: ]

Temple                             Đền, điện, miếu 

[ 'templ ]

Tomb                                Mộ, lăng 

[ 'tu:m ]

Knife and fork                Dao và nĩa 

[ ə'naif_ən 'fɔ:k ]

The National Library    Thư viện Quốc gia 

[ ðə 'næʃnəl_'laibrəri ]

Vietnam Airlines          Hàng không Việt nam 

[ 'vjetna:m_'ɛəlainz ]

Comfortable                 Đầy đủ tiện nghi 

[ 'kʌmftəbl ]

Freezing                         Giá lạnh, rét buốt 

[ 'fri:zin ] 

Lively                              Sống động 

[ 'laivli: ]

Do you want a hand?       Bạn cần tôi giúp một tay không? 

[ də'ju: 'wɔnt_ə'hænd ]

On business                      Chuyến công tác 

[ ɔn 'biznəs ]

Oops!                                  Tiếng thốt ra khi đánh rơi vật gì hay khi nói lỡ lời. 

[ 'ups ]

 

NAMES

David Brown                     [ 'deivəd 'braun ]

Sue Miller                          [ 'su: 'milə ]

Fred Robinson                  [ 'fred 'rɔbənsən ]

Pat Robinson                    [ 'pæt 'rɔbənsən ]

Graham Stewart              [ 'greiəm 'stju:ət ]

 


Part 3 - LESSON (bài học)

Trong bài này chúng ta sẽ ôn lại các bài cũ, từ Bài 1 tới Bài 7.

CONVERSATION DEVICES

By the way              Nhân tiện, tiện thể

Người ta dùng câu này khi muốn thay đổi chủ đề câu chuyện đang nói.

On the whole           Nhìn chung lại.

Talking of (food)       Nói về món ăn.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Khi chúng ta nói là chúng ta biết một ngôn ngữ khác, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ cần biết ngữ pháp và từ vựng của ngôn ngữ đó, mà ta cần biết cách dùng và hiểu sự nhấn âm cũng như nhịp điệu của nó nữa.

Trong tiếng Anh, nhịp điệu phụ thuộc vào trọng âm của từ, cũng như sự nhấn âm của các từ ở trong câu. Những từ được nhấn âm ở trong câu thường là những từ có nghĩa cụ thể, rõ ràng (thí dụ như các danh từ, động từ, trạng từ và tính từ. Hay nói một cách khác, các âm tiết và các từ được nhấn âm bao giờ cũng được đọc to và rõ hơn các âm tiết và các từ không được nhấn âm.

Những từ có chức năng ngữ pháp như từ nối thì sẽ không được nhấn âm. Chẳng hạn như từ can, of, to and là những thí dụ của các từ không được nhấn âm và thường được đọc tắt trong câu.

Written                                     Spoken

can                                          [ kən]

of                                              [ əv ]

to                                              [ tə ]

and                                          [ ən] or [ ənd]

Các bạn tập đọc các câu sau và nhớ nhấn âm ở các âm tiết được đánh dấu ['] ở phía trên và trước âm tiết. Dấu ['] là dấu nhấn âm. Các bạn cố đọc tắt các âm tiết và những từ không được nhấn âm.

Can you help me?                  [ kən ju: 'help 'mi: ]

Pleased to meet you.            [ 'pli:zd tə'mi:t ju: ]

A cup of tea                             [ ə'kʌp əv 'ti: ]

Chicken and mushroom       [ tʃikən_ən 'mʌʃru:m ]


Part 5 - THE EXERCISES (bài tập)

          Exercise 1:

Đề nghị các bạn, đầu tiên đọc các bài hội thoại, sau đó trả lời các câu hỏi. Chúng tôi trả lời Câu hỏi 1 làm mẫu cho các bạn. Sau khi làm xong tất cả

MAN:              It's a nice day, isn't it?

WOMAN:       Yes, it is.

MAN:             Better than yesterday.

WOMAN:      Yes. Yesterday was windy. I'm not keen on windy days.

          Questions:

1. What are they talking about? (The weather)

2. Is it a nice day?

3. Worse than yesterday, or better?

4. Does the woman like windy days?

          Exercise 2:

Đề nghị các bạn nghe người ta mô tả về David và sau đó trả lời các câu hỏi.

David's tall and slim. He's got fair hair and blue eyes. He's thirty and he's a teacher. He teaches Geography in a big school in Sydney. He likes his job. He's very interested in teaching.

          Questions:

1. Is David tall?

2. Has he got dark hair?

3. What does he do?

4. What does he teach?

5. Does he like teaching?

          Exercise 3:

Đề nghị các bạn nghe bài hội thoại, sau đó trả lời các câu hỏi.

MAN:                     I'm looking for Park Street. Can you help me?

1st WOMAN:      Sorry. No, I can't.

MAN:                     Excuse me. Do you know where Park Street is?

2nd WOMAN:      Yes. It's off George Street.

MAN:                    And where's George Street?

2nd WOMAN:     It's the first on the right.

MAN:                    Thanks a lot.

2ND WOMAN:     You're new to Sydney, then?

MAN:                     Yes I'm from Melbourne.

          Questions:

1. What was the man looking for?

2. Was the first woman able to help him?

3. Was the second woman able to help him?

4. Did he know where George Street was at first?

5. Does he come from Sydney?

          Exercise 4:

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây…

Many Australians shop in supermarkets. Supermarket are usually cheaper than other shops, and more convenient. There is usually a car park. People can buy a lot of different things in a supermarket.

… và dựa theo đó để đánh giá những câu dưới đây là đúng hay sai.

          Statements:

1. Not many Australians shop in supermarket.

2. Supermarkets are usually cheaper than other shops.

3. Other shops are more convenient.

4. There isn't a place for cars at most supermarkets.

5. There are a lot of different things to buy in a supermarket.

          Exercise 5:

Các bạn thử giải các câu đố sau:

1. What is made shorter by adding a syllable to it?

2. Which month has twenty-eight days in it?

3. You are my brother, but I am not your brother. Who am I?

 

Sau đây là lời giải cho những bài tập trong Bài 5, Bài 7 và Bài 8

Bài tập trong Bài 5

1. The new supermarket is twice as big as the old one.

2. Lawrie is dark and slim.

3. June has fair hair and blue eyes.

4. The new supermarlet is more convenient than the old one.

5. It's very cheap too.

Bài tập trong Bài 7

Where's the music shop?              It's in King Street.

And where's… Street?                    It's the next street on the left.

Where's Angel Place?                    The music shop's in the first block on the right. It's next to the bank.

                                                              It's off Pitt Street.

Sáu bài tập trong Bài 8:

          Exercise 1:

1. The weather

2. Yes

3. Better

4. No

          Exercise 2:

1. Yes

2. No

3. He's a teacher

4. Geography

5. Yes

          Exercise 3:

1. Park Street

2. No

3. Yes

4. No

5. No

          Exercise 5:

1. False

2. True

3. False

4. False

5. True

          Exercise 6:

1. Short

2. February

3. Your sister

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 8

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

 

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 7: Hỏi thăm đường

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 23/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 11470

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 7: finding the way (hỏi thăm đường)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Một người đàn ông tên là Geoff, đang đi tìm cửa hàng bán băng nhạc và dĩa hát ở một phố có tên là Angel Place, ở Sydney. Geoff hỏi đường ba người. Bài đối thoại được chia làm hai đoạn.

Dialogue 1:

GEOFF:                        Excuse me…

1st PERSON:             Yes?

GEOFF:                        Can you please tell me where Angel Place is, please?

1st PERSON:             Sorry, I'm afraid I don't know.

GEOFF:                        Excuse me. Do you know where Angel Place is?

2nd PERSON:            Umm… Sorry, I don't.

GEOFF:                        Excuse me.

3rd PERSON:             Mmm?

GEOFF:                        Can you tell me how to get to Angel Place?

3rd PERSON:             Angel Place? I'm not sure… no, sorry.

GEOFF:                       OK. Thanks.

Dialogue 2:

Cuối cùng, người thứ tư đã chỉ đường cho Geoff.

GEOFF:                        Excuse me. I'm looking for Angel Place. Can you help me?

4TH PERSON:            Yes, I can. Let me see…Yes. It's off George Street.

GEOFF:                        And where's George street?

4TH PERSON:            Oh, so you're new to Sydney, then?

GEOFF:                        Yes. I'm from Albury.

4TH PERSON:            Well, it's the first on the right. And Angel Place is in the second block, next to the bank.

GEOFF:                         I'm with you. Thanks.

4TH PERSON:             That's OK.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

A Friendship Store                                                  Cửa hàng Hữu nghị 

[ 'frendʃip stɔ: ]

get out at…                                                               xuống xe ở đoạn… 

[ 'get_'aut_ət ]

I'm looking for Angel Place                                   Tôi đang tìm đường tới Angel Placce 

[ aim 'lukiŋ fər_'eindʒəl 'pleis ]

Can you tell me how to get to Angel Place?     Bạn làm ơn chỉ dùm tôi đường tới Angel Place? 

[ kən ju: 'tel mi: 'hau tə'get tu:_'eindʒəl 'pleis]

It's off George Street                                             Nó cắt ngang phố George 

[ its_ɔf 'dʒə:dʒ stri:t ]

It's in… Road                                                            Nó ở đường… 

[ its_in…'rəud ]

It's the first/next (street) on the right/left           Nó ở phố thứ nhất/kế tới về phía tay phải/trái. 

[ its ðe 'fə:st/nekst (stri:t)_ɔn ðə 'rait/left ]

In the second block                                                  Ở dãy phố thứ hai 

[ in ðe 'sekənd 'blɔk ]

Next to the bank                                                        Ngay cạnh ngân hàng 

[ 'neks(t) tə ðe 'bæŋk ]

You're new to Sydney, then?                                 Bạn là người mới tới Sydney ư? 

[ jɔ: 'nju:tə'sidni: ðen ]

 


Part 3 - LESSON (bài học)

Một số cách hỏi đường thông dụng và các câu trả lời.

                    Questions                                                                                      Answers (you don't know)

Excuse me, can you tell me where Angel Place is?                      Sorry, I'm afraid I don't know.

Do you know where Angel Place is?                                                 Sorry, I don't.

Can you tell me how to get to Angel Place?                                    I'm not sure… no, sorry (I can't).

                  Questions                                                                                        Answers (you do know)

I'm looking for Angel Place. Can you help me?                              Yes I can. It's off George Street.

And where's George Street?                                                              It's the first on the right.

Bạn cần thu hút sự chú ý của người lạ trước khi hỏi đường bằng 'Excuse me'. Các bạn chớ nên nói 'Sorry', bởi vì từ này chỉ dùng để xin lỗi ai về việc gì, chứ không dùng để thu hút sự chú ý của người khác.

Xin các bạn lưu ý tới trật tự của từ ở trong hai câu hỏi đầu, bởi vì trật tự của câu hỏi này khác hẳn trật tự của câu hỏi được bắt đầu bằng đại từ nghi vấn 'Where is Angel Place?' Thế nhưng khi các bạn đặt một mệnh đề ở trước đại từ nghi vấn 'Where' thì thứ tự của câu hỏi sẽ chuyển thành:

Can you tell me where Angel Place is?

Động từ is được chuyển xuống phần cuối của câu hỏi. Sau đây là một số ví dụ khác:

Can you tell me where she is?

Do you know where he works?

Do you know why they are laughing?

Chúng ta xem lại câu hỏi:

And where is George Street?

Xin các bạn lưu ý, không nên hỏi câu này ngay đầu tiên, khi bạn hỏi thăm đường, vì cách hỏi này không được lịch sự. Thường thường khi hỏi đường, các bạn nên dùng những mẫu câu đề nghị lịch sự, như:

Can you tell me…?

Các bạn chú ý, trong câu trả lời cuối cùng, từ street không được nhắc lại.

Sau đây là những thành ngữ thường dùng để đệm trong đối thoại (conversation devices):

Let me see.                              Hãy chờ tôi một chút. 

[ 'let mi:'si ]

Thành ngữ này được dùng khi bạn muốn có một chút thời gian để nghĩ câu trả lời.

I'm with you.                            Tôi hiểu ý bạn (tôi sẽ làm như bạn nói.) 

[ aim 'wið ju: ]

That's it.                                    Đúng vậy. 

[ ðæts_'it ]

Người đàn ông có thể trả lời:

That's right.

I think I've got it.                      Tôi hiểu.

[ ai'θiŋk_aiv 'gɔt_it ]

Một thành ngữ quen thuộc

I don't get it.                             Tôi không hiểu.


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trợ động từ 'can' thường chỉ được nhấn âm và đọc là [ kæn ] ở trong các câu trả lời ngắn.

Còn trong các trường hợp khác đọc là [kən]

Can you help me?                                            Yes, I can

[ kən ju: help mi: ]                                              [ jes_ai kæn ]

Trong câu hỏi 'Can you tell me how to get to Angel Place?' có hai điểm chúng ta cần chú ý:

Nhịp điệu của câu hỏi được đánh dấu bằng những dấu nhấn âm. Các bạn luyện đọc câu hỏi này bằng cách gõ nhịp khi đọc.

Sự khác nhau của cách đọc từ 'to': [ tə ] và [ tu:]. Chúng ta đọc là [tu:] khi từ đi sau nó được bắt đầu  bằng một nguyên âm, và âm của hai nguyên âm sẽ nối với nhau bằng âm /W/. Các bạn luyện đọc hai câu sau:

To Angel Place

[ tu:_(w) 'eindʒəl pleis ]

Two o'clock

[ tu_(w)_ə'klɔk ]

 

Part 5 - THE EXERCISE (bài tập)

Các bạn nhìn bản đồ dưới đây rồi trả lời các câu hỏi.ban-do-duong-di

QUESTIONS:

 

Where's the music shop?                  It's in ………… Street.

And where's… Street?                        It's the …….. street … the ……..

Where's Angel Place?                        The music shop's ….. the ……… block

                                                                  ….. the ………. It's .…………. the bank.

                                                                 It's off ……………. Street.

Xin xem lời giải ở cuối Bài 8

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 7

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

 

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 6: Phát biểu ý kiến

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 23/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 10185

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 6: expressing opinions (phát biểu ý kiến)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Lawrie Bruce phỏng vấn hai người sống gần khách sạn Bridge ở một khu dân cư. Khách sạn Bridge có một ban nhạc thường chơi vào buổi tối. Một số người dân ở gần đó thích ban nhạc, nhưng một số lại không thích sự ồn ào. Bài đối thoại được chia làm ba đoạn.

Dialogue 1:

LAWRIE:          We're talking about live music at the Bridge Hotel. Meg, what do you think of live music at the Bridge Hotel?

MEG:                Well, in my opinion, it's the wrong place for live music.

LAWRIE:          Why is that?

MEG:                The hotel's in a residential area.

LAWRIE:          Paul, how do you feel about this?

PAUL:              If you want my opnion, I think Meg is reacting too strongly. Many people in the area need somewhere to go. They like the music at the Bridge Hotel.

LAWRIE:          But rock'n roll's noisy, isn't it?

MEG:                Right!

PAUL:              That's true, but the band stops at ten o'clock.

MEG:                But it's very noisy till then.

LAWRIE:          Well thank you Meg and Paul for giving us your views.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a supermarket                          Siêu thị 

[ 'su'pəma:kət ]

a band                                          dàn nhạc, ban nhạc 

[ bænd ]

a residential area                      khu dân cư 

[ rezi'denʃəl_ɛəri_ə ]

react                                             phản ứng 

[ ri:'ækt ]

stop (it)                                          ngừng, nghỉ 

[stɔp ]

talk about                                     nói về, bàn về 

[ 'tɔ:k_əbaut ]

use                                                dùng, sử dụng 

[ ju:z ]

awful                                             kinh khủng 

[ 'ɔ:fəl ]

better-known                              nhiều người biết tới 

[ betə-'nəun ]

dull                                                 buồn tẻ, chán ngắt

[ dʌl ]

live                                                 sống 

[ laiv ]

noisy                                            ầm ĩ, ồn ào. 

[ 'nɔizi ]

true                                             thật, thực, đúng. 

[ tru: ]

somewhere to go                     nơi nào đó để đi 

[ 'sʌmweə tə 'gɔu ]

strongly                                      mạnh mẽ 

[ 'strɔŋ li: ]

they've both good                    Cả hai đều tốt 

[ ðɛə 'bəuθ gud ]

till then                                       cho tới lúc đó, tới tận lúc đó 

[ til 'ðen ]

Which is better?                      Cái nào tốt hơn? 

[ 'wiʃ_iz 'betə ]

Why is that?                             Tại sao lại như vậy? 

[ 'wai_iz ðæt ]

the wrong place for…             Không đúng chỗ cho… 

[ ðə 'rɔŋ 'pleis fə…..]

 


Part 3 - LESSON (bài học)

          1. Asking for someone's opinion (hỏi ý kiến của người khác)

What do you think about/of it?                       Bạn nghĩ thế nào về nó? 

[ 'wɔt də ju: θiŋk_ə'baut_it…θiŋk_əv_it ]

What's your opinion?                                       Ý kiến của bạn thế nào? 

[ 'wɔts jɔ:rə_'pinjən ]

How do you feel about it?                                Bạn cảm thấy thế nào? 

[ 'hau dəju: fi:l_ə'bau_it ]

What do you think?                                          Bạn nghĩ thế nào? 

[ 'wɔt də 'ju: θiŋk ]

What're your views on it?                               Ý kiến của bạn thế nào về nó? 

[ 'wɔtə jɔ: 'vju:z_ɔn_it ]

          2. Giving an opinion (đưa ra một ý kiến)

It's good                                   Nó tốt 

[ its 'gud ]

I think it's good                       Tôi nghĩ là nó tốt 

[ ai θiŋk its 'gud ]

In my opinion                          Theo ý kiến của tôi 

[ in mai_ əpinjən ]

If you want my opinion          Nếu bạn muốn biết ý kiến của tôi 

[ if ju: wɔnt mai_ə'pinjən ]

3. Agreeing (đồng ý)

I agree                                      Tôi đồng ý 

[ ai_ə'gri: ]

I think so too                            Tôi cũng nghĩ vậy 

['ai 'θiŋk səu 'tu: ]

4. Disagreeing (không đồng ý)

I don't agree                             Tôi không đồng ý 

[ ai dəunt_ə'gri ]

I disagree                                 Tôi không đồng ý 

[ ai disə'gri: ]

I don't think so                         Tôi không nghĩ vậy 

[ 'ai dəunt 'θiŋk səu ]

 


Part 4 - THE LESSON (bài học)

Trong phần từ vựng, các bạn có thể thấy nhiều cách hỏi ý kiến cũng như đưa ra ý kiến tán thành hoặc không tán thành với ý kiến của người khác. Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe June và Lawrie nói chuyện về âm nhạc. Lawrie đề nghị June cho biết ý kiến nhận xét, và June sẽ dùng các mẫu câu ở trong phần từ vựng để trả lời Lawrie. Thí dụ như:

LAWRIE:          What do you think of 'Click Go The Shears'?

JUNE:               It's good.

LAWRIE:          What do you think of 'Waltzing Matilda'?

JUNE:               I think it's good too.

LAWRIE:          Which is better? What's your opinion?

JUNE:               'Waltzing Matilda'. It's better known.

LAWRIE:          What do you think of this version?

JUNE:               I think it's very nice.

LAWRIE:          What about this version?

JUNE:               I think it's dull.

Khi ai đưa ra câu hỏi và muốn nghe người đối thoại trả lời cho câu hỏi đó thì người đối thoại có thể nói.

I don't think so                        Tôi không nghĩ vậy 

[ 'ai dəunt 'θiŋk səu ]

Yes, I agree                             Vâng tôi đồng ý

I think so                                  Vâng tôi đồng ý

Hay:

I don't agree                            Tôi không đồng ý

I disagree                                 Tôi không đồng ý

I don't think so                        Tôi không nghĩ vậy

Chú ý : Trong tiếng Anh chúng ta nói: "No, I don't think so."

Nhưng trong tiếng Việt, chúng ta có thể nói: "No, I don't think so" hoặc "Yes, I don't think so."

 


Part 5 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Luyện đọc các âm nối (ở trong ngoặc vuông)

I agree

[ ai_(j)_ ə'gri: ]

My opinion

[ mai_(j)_ə'pinjən ]

Your opinion

[ jɔ:_(r)_ə'pinjən ]

Sự nối vần giữa phụ âm cuối cùng của một từ với một nguyên âm đứng sau nó. Ví dụ:

I don't agree

[ ai dəunt_ə'gri: ]

 

Part 6 - THE SONGS (bài hát)

Trong bài học qua Đài, bạn sẽ nghe hai bài hát. Hai bài hát này là hai bài dân ca Australia quen thuộc. Tiếng kéo xén lông cừu và Waltzing Matilda.

CLICK GO THE SHEARS

      Click go the shears, boys,

      Click, Click, Click!

      Wide is his blow and his hand move quick.

      The ringers look around and is beaten by a blow,

      And curses the old snagger with a bare-bellied yoe.

WALTZING MATILDA

      Waltzing Matilda, waltzing Matilda,

      You'll come a-waltzing Matilda with me,

      Anh he sang as he watched and waited till his billy boiled,

      You'll come a-waltzing Matilda, with me.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 6

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

 

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp