Author Archives: Set Education

MẪU CÂU TIẾNG ANH THƯỜNG DÙNG TẠI SÂN BAY

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 20/03/2012. Đăng trong English for Hospitality. Lượt xem : 199886

Tham khảo dịch vụ đón tại sây bay Sydney với giá ưu đãi tại DU HỌC SET

Bạn có biết: mỗi tháng DU HỌC SET tổ chức định kỳ  buổi Predeparture - Thông tin trước khi liên đường du học Úc.

Trong bài này, bạn sẽ tìm hiểu xem phải nói thế nào khi làm thủ tục đăng ký đi máy bay. Ngoài ra, bạn cũng sẽ có dịp luyện một vài câu hỏi trong trường hợp chuyến bay bị chậm trễ hoặc bị hủy. Nào chúng ta bắt đầu. Harvey và Victoria đưa bà Lian và ông Lok tới sân bay Sydney để họ lên đường trở về.

801126-arrival-at-sydney-airport-0

 

{mp3}Bai-25_Tai-san-bay|||0{/mp3}

Thông báo:
Passengers are reminded not to leave luggage unattended.
Xin hành khách lưu ý là luôn giữ hành lý bên mình.
Lok:
Oh, the queue is very long.
Ôi, xếp hàng dài quá.

Harvey:
You can check in at Business Class over there.
Ông có thể làm thủ tục đi ở quầy dành cho hạng cao cấp đằng kia kìa.
Lok:
Oh, of course, thank you.
À, tất nhiên rồi, cám ơn ông.
Nhân viên:
Hello. How are you? Could I see your tickets and passports please? Thank you.
Xin chào, ông bà khỏe chứ? Xin ông bà cho xem vé và hộ chiếu. Cảm ơn.
Thank you.

Cảm ơn.
How many pieces?
Bao nhiêu kiện hành lý đây ạ?
Lok:
Four.
Bốn.
Nhân viên:
Place them on the scales please.
Xin ông bà để hành lý lên cân.
This one could go on as carry on luggage if you like.

Cái này có thể xách tay được nếu ông bà muốn.
Lian:
No, it’s fine, thanks.
À không cần đâu, cảm ơn.
Nhân viên:
Your boarding passes. And your departure card. Please fill it out and hand it in at the Immigration desk.
Đây là thẻ lên máy bay và đây là tờ khai xuất cảnh. Xin ông bà điền vào rồi nộp tại bàn Xuất Nhập cảnh.
Your flight will be boarding at Gate 15 from 12.10. Please pass through security no later than 11.30.
Ông bà có thể lên máy bay từ lúc 12.10 tại cửa số 15. Xin quí vị đi qua khu vực kiểm soát an ninh trễ nhất là 11g30.

And make sure there are no sharp objects in your hand luggage.
Và tuyệt đối không mang theo vật sắc nhọn nào trong hành lý xách tay.
Enjoy your trip.
Chúc ông bà đi vui vẻ.
Lian:
Thank you.
Xin cảm ơn.
Nhân viên:
Next in line please!
Xin mời người tiếp theo!


Trước hết bạn thử luyện một số từ ngữ và câu nói cần thiết tại sân bay. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước rồi lặp lại phần tiếng Anh đi kèm sau đó.

Hành khách.
Passenger.
Chuyến bay.
Flight.
Vé.
Ticket.
Hộ chiếu.
Passport.
Hành lý.
Luggage.
Hành lý xách tay.
Carry on luggage.
Hàng gửi.
Checked baggage.

Tin tức.
Information.
Thẻ lên máy bay.
Boarding pass.
Tờ khai xuất cảnh.
Departure card.
An ninh.
Security.
Nhập cư.
Immigration.
Ghế sát cửa sổ.
Window seat.
Lối đi.
Aisle.
Vách ngăn.

Bulkhead.


Sau đây là một vài câu hỏi thông dụng bạn có thể dùng khi làm thủ tục đi tại sân bay các nước phương Tây. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước, rồi lặp lại phần tiếng Anh đi kèm sau đó

Làm ơn cho tôi biết nhà vệ sinh ở đâu được không?
Could you tell me where the restrooms are?
Xin ông chỉ lối đến Khu Khởi hành Quốc tế.
Could you direct me to International Departures please?
Làm ơn sắp cho tôi ghế sát cửa sổ được không?
Could I have a window seat please?

Làm ơn sắp cho tôi ghế sát lối đi được không?
Could I have a seat on the aisle please?
Mấy giờ thì chúng tôi có thể lên máy bay được?
What time will we be boarding?
Chuyến bay đã hết chỗ chưa?
Is the plane fully booked? Có thể sắp một chỗ ở hàng ghế trống được không ạ?
Would it be possible to have a seat in an empty row?


Xin bạn lắng nghe các từ ngữ và mẫu câu mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc hội thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Harvey và Victoria đang ngồi trong quán café với bà Lian và ông Lok tại sân bay.

Thông báo:
… announce the cancellation of Flight.. due to technical reasons. Will all passengers with tickets for this flight please make your way to the Asian Airlines information desk.
… thông báo hủy chuyến bay số… vì lý do kỹ thuật. Mời tất cả quý khách có vé đi chuyến bay này tới quầy thông tin của hãng Hàng không Châu Á.
Lok:
Which flight has been cancelled?
Chuyến bay nào bị hủy thế?
Victoria:
Your flight is still on the board. I’ll find out for you.
Chuyến bay của ông bà vẫn còn trên bảng kia. Để tôi đi hỏi cho.

Excuse me, could you tell me which flight has been cancelled?
Xin cô cho biết chuyến bay nào đã bị hủy vậy?
Nhân viên:
Flight 345 to Los Angeles.
Chuyến bay số 345 đi Los Angeles.
Lian:
Thank goodness. We had a difficult journey here. Our flight was delayed and we missed our connecting flight.
Ơn trời. Trên đường tới đây chúng tôi đã gặp sự cố rồi. Chuyến bay chúng tôi bị hoãn lại nên chúng tôi đã bị lỡ chuyến bay chuyển tiếp.

Harvey:
Well it looks like this one will leave as scheduled.
Xem ra chuyến bay này sẽ khởi hành đúng giờ đấy.
Lian:
And it’s a direct flight this time. Lok wanted a stopover but I want to get back to the family.
Và lại bay thẳng nữa. Ông Lok thì muốn ghé chơi đâu đó nhưng tôi lại muốn về nhà ngay.
Bây giờ bạn thử tập nói một số từ ngữ và mẫu câu liên quan tới chuyến bay và những trục trặc trong chuyến bay. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước rồi nhắc lại phẩn tiếng Anh đi kèm sau mỗi câu.

Lịch trình.
Schedule.
Chuyến bay chuyển tiếp.
Connecting flight.
Chuyến bay thẳng.
Direct flight.
Quá cảnh.
Stopover.

Hoãn lại.
Delay.
Hủy chuyến bay.
Cancellation.
Thông ngôn viên.
Interpreter.
Điều kiện thời tiết.
Weather conditions.
Lý do kỹ thuật.
Technical reasons.
Phiếu tặng.
Complimentary voucher.


Sau đây là một số câu hỏi thông dụng bạn có thể phải dùng khi gặp sự cố tại sân bay. Xin bạn nghe phần tiếng Việt trước rồi nhắc lại phần tiếng Anh đi kèm sau mỗi câu.

Xin lỗi cô, chuyến bay nào đã bị hủy thế?
Excuse me, which flight has been cancelled?
Liệu chúng tôi có kịp chuyến bay chuyển tiếp không?
Will we still make our connecting flight?
Ông có thể cho tôi biết vì sao chuyến bay của chúng tôi lại bị hủy không?
Could you tell me why our flight has been cancelled?
Bao giờ mới có chuyến bay kế tiếp còn chỗ?
When is the next available flight?
Chúng tôi phải mang phiếu ăn này tới đâu?
Where can we use these meal vouchers?

Tôi có thể nói chuyện qua thông ngôn viên được không?
Would it be possible to speak to an interpreter?

Thông tin về thủ tục sân bay ở Úc: Từ tháng 2 năm 2007, SmartGate sẽ được sử dụng tại hầu hết các sân bay lớn ở Úc. Hành khách có hộ chiếu điện tử (ePassport) sẽ có thể tự làm thủ tục một cách nhanh chóng nhờ kỹ thuật nhận dạng ngay lập tức bằng cách so sánh gương mặt và ảnh trên hộ chiếu. Để kết thúc bài học hôm nay, xin bạn nghe rồi lặp lại những câu hỏi sau đây. Trước hết là các câu hỏi thông thường:

English: Could you tell me where the restrooms are? Could you direct me to International Departures please?
Kế tiếp là các câu hỏi tại quầy làm thủ tục đi:
English: Could I have a window seat please? Could I have a seat on the aisle please? What time will we be boarding? Is the plane fully booked? Would it be possible to have a seat in an emty row?

Bây giờ là các câu hỏi khi có sự cố:
English: Is there a problem with Flight 321? Excuse me, which flight has been cancelled?

Will we still make our connecting flight? Could you tell me why our flight was cancelled? When is the next available flight? Where can we use these meal vouchers? Could I have a hotel voucher please? Would it be possible to speak to an interpreter?

Và trước khi chia tay, chúng tôi xin gửi tặng bạn bài vè sau đây để giúp bạn học và thực tập với hy vọng bạn sẽ có thể nhớ được phần nào những gì đã học trong bài này trước khi chúng ta qua bài mới.
English:
Could I have a seat
on the aisle?
Could I have a seat
on the aisle
please?
Could I have a seat
on the aisle

on the aisle?
Could I have a seat
on the aisle
please?

(theo Bayvut)

Đọc tiếp

Học bổng từ RMIT College- Melbounre

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 19/03/2012. Đăng trong Học bổng du học Úc. Lượt xem : 5066

Học bổng RMIT - Melbourne, Úc cho khóa Foundation

rmit

Trị giá học bổng: $5,000

Số lượng: 12 suất / năm

Đối tượng:

  • Sinh viên quốc tế đăng ký khóa học Foundation tại RMIT _ Melbourne, Úc
  • Kèm đơn xin học bổng (dowload tại đây)
  • Học lực 2 năm trung học gần nhất
  • CV giới thiệu về quá trình học tập, làm việc, sở thích, tham gia hoạt động, giài thưởng v.v.
  • 1 hoặc 2 thư giới thiệu từ những người trực tiếp làm việc với bạn (giáo viên, người hướng dẫn, v.v), ghi rõ mối quan hệ (không tính người thân trong gia đình, họ hàng), thời gian người đó quen biết bạn, v.v. RMIT college sẽ kiểm tra tính xác thực của thư giới thiệu
  • Bài luận 500 từ thể hiện kế hoạch học tập và nghề nghiệp của bạn, vì sao bạn muốn đăng ký học bổng này và bạn sẽ đóng góp gì cho cộng đồng sinh viên RMIT

Liên lạc Du Học SET để đăng ký học bổng, xin trường và được miễn lệ phí xin trường application fee 

Đọc tiếp

Miễn lệ phí application fee RMIT

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 19/03/2012. Đăng trong Học bổng du học Úc. Lượt xem : 4850

rmit

Trường đại học RMIT - Melbourne, Úc miễn lệ phí xin trường Application fee cho tất cả hồ sơ nộp từ nay đến 30/06/2012.

Liên lạc Du Học SET ngay để đăng ký.

Đọc tiếp

Hình ảnh đêm hội Dance Night 2012 – VDS

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 19/03/2012. Đăng trong Giải trí. Lượt xem : 4343

Một vài hình ảnh từ Đêm hội Dance Night 2012.

424817 3481745404503 1297358326 3383839 903042925 n

432100 3481736484280 1297358326 3383825 106099106 n

424448 3481766365027 1297358326 3383881 498631879 n

419389 321642094561865 105984016127675 916627 618011367 n

425285 3481730404128 1297358326 3383815 518971387 n

424841 321621304563944 105984016127675 916551 923651223 n

Hy vọng các bạn du học sinh đã có một buổi tối thật vui vẻ. Hình ảnh sử dụng từ nguồn facebook của du học sinh tại Sydney và trên facebook diễn đàn Hội sinh viên.

 

 

Đọc tiếp

Những thay đổi liên quan đến việc xin Visa Du Học Úc 2012

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 19/03/2012. Đăng trong Thông tin Visa. Lượt xem : 5236

australian government seal 325

Từ 05/11/2011 

  • Một số điều luật trong Knight Review đã được đưa vào thực hiện:
  • Việc xem xét người nộp đơn xin visa du học có xin visa với mục đích du học thật sự và không có ý định định cư (Recommendation 1)
  • Thêm thời hạn visa 6 tháng cho sinh viên theo học khóa cao học nghiên cứu Higher Degree by Research (HDR) (Recommendation 9)
  • Bao gồm phí đã thanh toán chỗ ở home stay trong phần xét tài chính (Recommendation 14)
  • Ngừng cấp Tiền Visa Pre-Visa Assessment (PVA) (Recommendation 38)
  • Giảm yêu cầu chứng minh tài chính cho người nộp đơn xin visa cấp độ 3 (assessment level 3)

Xét thông tin sai lệch của người nộp đơn - Fraud Public Interest Criterion (PIC) 4020

  • Visa có thể bị từ chối nếu người nộp đơn cung cấp thông tin sai, chứng từ giả, lừa dối
  • Người nộp đơn sẽ không được xem xét cấp visa nếu trước đó đã bị phát hiện cung cấp thông tin sai, chứng từ giả, lừa dối. Trừ khi nộp đơn xin visa 3 năm sau kề từ thời điểm có quyết định trên, hoặc được xem xét. 

Các bằng cấp tiếng Anh khác được chấp thuận để xin visa:

  • TOEFL, Pearson Test of English Academic, và Cambridge English: Advanced (CAE) cũng sẽ được chấp thuận như IELTS khi nộp hồ sơ xin visa.

 

Dự kiến tháng 04/2012

  • Tăng thời gian mà du học sinh chương trình Trung Học có thể học tiếng Anh là 50 tuần (Recommendation 12)
  • Cho phép người bảo trợ - Student Guardian (subclass 580) có thể học anh ngữ ELICOS khóa part - time không giới hạn chiều dài khóa học (Recommendation 13)
  • Bãi bỏ việc tự hủy visa du học sinh (Recommendation 24)
  • Loại bỏ việc yêu cầu ủy nhiệm hủy bỏ cho những trường hợp không đáp ứng yêu cầu về sự chuyên cần, yêu cầu về tiến độ học tập và đi làm quá thời gian cho phép (Recommendation 25)
  • Thay đổi thời gian làm việc cho du học sinh từ 20 giờ/ tuần lên 40 giờ/ 2 tuần (Recommendation 28)
  • Visa được cấp trước 4 tháng trước ngày nhập học (Recommendation 39).

Dự kiến tháng 07/2012

Xem xét lại yêu cầu về chi phí sinh hoạt để áp dụng chứng minh tài chính, xem xét dựa vào Chỉ số giá tiêu dùng CPI (Recommendation 40).

2013

  • Làm việc sau tốt nghiệp (Recommendations 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 and 8):
  • Sinh viên tốt nghiệp khóa Bachelor (và Masters by Coursework) sau khi hoàn tất 2 năm tại Úc sẽ nhận được 2 năm làm việc tại Úc
  • Sinh viên tốt nghiệp khóa Masters by Research sẽ nhận được 3 năm làm việc tại Úc
  • Sinh viên tốt nghiệp khóa PhD sẽ nhận được 4 năm làm việc tại Úc

Trên đây chỉ là thông tin tóm lượt liên quan đến việc xin visa du học dành cho Việt Nam. Thông tin đầy đủ và chi tiết xem tại www.immi.gov.au

Đọc tiếp

Obama vinh danh một sinh viên gốc Việt

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 17/03/2012. Đăng trong Điểm tin. Lượt xem : 4283
Hôm 15/3, Nhà Trắng đã vinh danh Thạch ‘Tak’ Nguyễn – cựu sinh viên tới từ ĐH California-Los Angeles – một trong 5 nhà lãnh đạo trẻ được công nhận là Champions of Change (Nhà vô địch vì sự thay đổi) dành cho những lãnh đạo xuất sắc trong trường đại học.

Mùa thu năm ngoái, Nhà Trắng đã phát động chương trình Campus Champions of Change Challenge. Sau khi xem xét rất nhiều hồ sơ ứng tuyển, 15 người lọt vào chung kết đã được công bố và công chúng đã chọn ra top 5 dự án mà họ cho là thể hiện tốt nhất mục tiêu chiến thắng tương lai của Tổng thống Obama.

Ngoài việc được mời tới Nhà Trắng, 5 người thắng cuộc còn có cơ hội làm việc với mtvU (một ban của MTV) và MTV Act để tạo những đoạn phim ngắn về dự án của họ - cái sẽ được phát sóng trên mtvU và MTV.com.
alt
Thạch Tak Nguyen - đồng sáng lập kiêm giám đốc tài chính cho tổ chức phi lợi nhuận “Swipes for the Homeless”

“Người trẻ luôn là những người tiên phong của phong trào thay đổi. Tôi rất tự hào về những sinh viên này và trường đại học của họ với những công việc sáng tạo để giúp cộng đồng người Mỹ trở nên tốt đẹp hơn” – Tổng thống Obama phát biểu. “Tôi hi vọng rằng những tấm gương sáng này sẽ truyền cảm hứng cho tất cả người Mỹ ở mọi độ tuổi để cùng nhau đóng góp cho một nước Mỹ bền vững”.

Chương trình Champions of Change được tạo ra như một phần của sáng kiến Winning the Future của ông Obama. Mỗi tuần, một lĩnh vực khác nhau được đưa ra và các nhóm Champions – từ các nhà giáo dục tới các doanh nhân, lãnh đạo cộng đồng – được công nhận nhờ công việc mà họ đang làm để phục vụ và củng cố cộng đồng.

Tak Nguyen với dự án giúp đỡ những người vô gia cư mang tên “Swipes for the Homeless” là đồng sáng lập kiêm giám đốc tài chính cho tổ chức phi lợi nhuận này. Di cư từ Việt Nam sang Mỹ khi còn nhỏ, niềm đam mê của Tak bắt nguồn từ tuổi thơ nghèo khó của mình và sự ủng hộ của bố mẹ cậu – những người thuộc tầng lớp lao động. Họ đã dạy Thạch rằng những cơ hội mà chúng ta có ngày hôm nay là sản phẩm của sự hi sinh từ thế hệ trước. Thạch xứ lỷ các hoạt động nội bộ của tổ chức, với sự tập trung đặc biệt vào quản lý tài năng và chuẩn bị cho những người lãnh đạo tương lai của tổ chức này. Cậu có kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển kinh doanh, quản lý dự án ở 50 công ty như The Walt Disney Company và Target Corporation.

(Theo eyedrd.org)

Thạch Tak Nguyễn chia sẻ về “Swipes for the Homeless”:

Mùa thu năm 2009, “Swipes for the Homeless” được thành lập như một tổ chức chính thức của sinh viên đại học UCLA nhằm giúp đỡ cộng đồng vô gia cư, đặc biệt là những sinh viên vô gia cư ngày càng tăng.

Những sinh viên có thẻ ăn (meal plan) có chức năng cho phép họ gia hạn những bữa ăn không sử dụng đến từ tuần này sang tuần khác sẽ tích lũy nhiều bữa ăn không dùng đến vào cuối kì.

Vào cuối kì, những sinh viên này có thể tặng những bữa ăn - mà nếu không cho đi cũng lãng phí này - cho “Swipes for the Homeless.” Sau đó tổ chức của chúng tôi sẽ mang những bữa ăn này tới nơi trú tạm của những người vô gia cư, những người không nhà đang sống trên đường phố, những sinh viên đói và không nhà trong trường đại học. Ngoài ra, cũng có những dự án bổ sung khác nhằm thu gom thức ăn bỏ đi trong các nhà ăn, đồ ăn nhanh trong trường đại học mỗi ngày để tận dụng chúng cho những người kém may mắn. Tổ chức đã thu được trên 20.000 bữa ăn ngày, với kỉ lục là 7.421 bữa ăn trong kì học vừa qua.

Năm 2011, Thạch và Bryan đã thành lập tổ chức phi lợi nhuận “Swipes for the Homeless” khi nhìn thấy sự thành công của chương trình này có thể được nhân rộng tại các trường đại học, cao đẳng trên khắp nước Mỹ.

Hiện nay, các chi nhánh của Swipes for the Homeless đã được thành lập ở các trường đại học như ĐH Southern California, UC Berkeley, Texas State University-San Marcos, thậm chí là cả những trường quốc tế như ĐH Paris, Pháp.

Tổ chức phi lợi nhuận này hi vọng sẽ có những cơ sở được thành lập ở mỗi trường đại học trên khắp thế giới. Nhiệm vụ của chúng tôi không chỉ là cung cấp các bữa ăn cho người vô gia cư mà còn là giáo dục và làm tăng nhận thức cho sinh viên về cách mà họ có thể trực tiếp tác động và tạo sự khác biệt hữu hình trong cộng đồng của mình.

(Theo whitehouse.gov)
Đọc tiếp

QUT Triple Crown Scholarship – 25% and more

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 17/03/2012. Đăng trong Học bổng du học Úc. Lượt xem : 5238

Trường đại học Queensland University of Technology - QUT hân hạnh giới thiệu chương trình học bổng Triple Crown Scholarship nhằm hỗ trợ sinh viên có mục đích học tập và công nhận thành tích học tập xuất sắc của sinh viên quốc tế.

Những sinh viên đoạt học bổng Triple Crown sẽ nhận học bổng 25% học phí, với điều kiện đảm bảo kết quả học tập trong suốt thời gian học.

Hãy đăng ký để trở thành một trong những thành viên của nhóm sinh viên quốc tế xuất sắc đến từ hơn 10 quốc gia trên thế giới.

QUT Square CMYK

Học bổng dành cho các khóa học sau tại QUT Business:

  • BS05 Bachelor of Business
  • BS16 Master of Business
  • BS17 Master of Business Advanced
  • BS18 Master of Business/ Master of Business Double Degree
  • BS79 Graduate Diploma in Business

Học bổng trị giá

  • 25% học phí của học kỳ đầu tiên tùy vào điểm đầu vào
  • 25% học phí tiếp tục cho các học kỳ sau nếu bạn giữ được điểm học trung bình từ 5.75/7 (theo bảng xét điểm của QUT). Việc được cấp học bổng tiếp tục sẽ được xét vào cuối học kỳ.

Cách thức đăng ký học bổng:

  • Liên lạc Du Học SET để đăng ký xin trường và học bổng
  • Học bổng tiếp tục sẽ được tự động xét và cấp khi bạn đạt đủ yêu cầu nêu trên.
  • Số lượng không hạn chế

Yêu cầu:

  • Đáp ứng yêu cầu học thuật và tiếng Anh đầu vào của khóa học
  • Bắt đầu khóa học không trễ hơn Học kỳ 1 (tháng 2) 2014
Đọc tiếp
(AUS)(+61)450321235
(VN) 0909809115