General English

Thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 21/03/2012. Đăng trong General English. Lượt xem : 11215

Nhằm giúp các bạn học viên tăng thêm vốn từ vựng và nói trôi chảy hơn, SET Education giới thiệu một số thành ngữ thông dụng phổ biến trong tiếng Anh. Học từ những câu ví dụ để nhớ cách các thành ngữ này được sử dụng như thế nào trong tiếng Anh bạn nhé. Chúc các bạn thành công!

ItsAsEasyAsPieLogo8246


 as easy as pie means "very easy" (same as "a piece of cake")
Example: He said it is a difficult problem, but I don't agree. It seems as easy as pie to me!

 be sick and tired of means "I hate" (also "can't stand")
Example: I'm sick and tired of doing nothing but work. Let's go out tonight and have fun.

 bend over backwards means "try very hard" (maybe too much!)
Example: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.

bite off more than one can chew means "take responsibility for more than one can manage"
Example: John is so far behind in his studies. Besides classes, he plays sports and works at a part-time job. It seems he has bitten off more than he can chew.

Đọc tiếp

Chơi chữ trong tiếng Anh

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 30/01/2012. Đăng trong General English. Lượt xem : 12733

Chơi chữ, từ kiểu thông thường như “Bí mật đã được bật mí” đến cao siêu như “Da trắng vỗ bì bạch”luôn được xem là bất khả dịch. Mọi cố gắng dịch chỉ hoài công vô ích. Thật ra trong những trường hợp đó, ta chỉ có thể chuyển ngữ và giải nghĩa trong ngôn ngữ đích, mà như vậy thì chẳng còn “ép-phê” như trong ngôn ngữ nguồn.

ipaid

Có dạo tạp chí  The Economist (Anh) quảng cáo cho chính mình với câu như sau: “We don’t bill Gates the full cover charge, because he is our subscriber.”  (Chúng tôi không tính Gates trọn giá bìa, vì ông ta là khách đặt báo dài hạn của chúng tôi.) Quả thật câu này dễ hiểu và không khó dịch, nhưng báo này đã khôn khéo ở hai điểm: a) thay vì dùng tên của một độc giả đặt báo lâu dài khác, họ chọn Bill Gates, trùm điện toán thế giới; b) tên riêng (first name) Bill không được viết hoa mà lại viết thường để trở thành động từ bill (tính tiền).

Các phương tiện truyền thông thường tận dụng lối chơi chữ để tạo hiệu quả đặc biệt, nhất là những mẩu quảng cáo. Ta thử xét một vài trường hợp chơi chữ như sau (mà chắc hẳn người dịch nào gặp cũng phải đầu hàng).

  • When you decide to give her a ring, give us a ring. (Quảng cáo cho tiệm kim hoàn). Trong mệnh đề thứ nhất, từ ring được dùng theo nghĩa đen, nên give her a ring có nghĩa là tặng / trao nhẫn cho nàng; nhưng give us a ring lại được dùng theo nghĩa call / phone us.
  • Have you thought about buying our new bed? Sleep on it. (Quảng cáo một loại giường mới). Trước hết, động từ tosleep on something có nghĩa là suy nghĩ lại hoặc cân nhắc kỹ càng. Ngoài ra, người viết đã tận dụng sự liên tưởng giữa bed sleep. Do đó, đại từ it có thể hiểu là chiếc giườngviệc mua giường. Do vậy, câu Sleep on it vừa có thể hiểu là Hãy mua loại giường mới của chúng tôi, vừa như muốn nhắc nhở Nếu chưa thì quý vị nên suy nghĩ lại và mua đi.
  • It’s not worth dying for a drink. (Khuyến cáo về mối nguy hiểm của việc nghiện rượu). Động từ to die được dùng theo nghĩa đen là chết; ngoài ra be dying for có nghĩa là khao khát / thèm muốn.
  • Your views are reflected in The Mirror. (Quảng cáo cho báo The Mirror). Tên của tờ báo (Tấm gương) được phối hợp với động từ reflect (phản ánh / phản chiếu) để tạo một sắc thái nghĩa độc đáo cho phát ngôn.
  • Christmas is a time to think of family ties. Buy ours. (Quảng cáo cà vạt). Trong câu thứ nhất, từ tie được dùng với nghĩa mối quan hệ. Trong câu thứ hai, ours thay thế cho cụm our ties, và ở đây từ tie lại có nghĩa đen là cà vạt. Dường như thông điệp mà người bán muốn chuyển tải là: mua cà vạt của chúng tôi để làm quà Giáng sinh là một cách tuyệt vời để biểu lộ hoặc thắt chặt hơn những tình cảm gia đình.
  • Money matters. Đây là chuyên mục của một tờ báo; có thể hiểu nôm na là Những vấn đề tài chính. Mặt khác, từ matters có thể hiểu là động từ to matter (có ý nghĩa / có tầm quan trọng) được chia ở dạng số ít. Ngoài ra, câu này gợi nhớ thành ngữ Money talks (Miệng nhà giàu nói đâu ra đấy. / Có tiền mua tiên cũng được.)

(theo Pham Vu Lua Ha)

Đọc tiếp

Phân biệt các thì trong tiếng Anh – Verb Tenses

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 17/12/2011. Đăng trong General English. Lượt xem : 88705

verbs02

Tóm tắt:

 Thì 

 Cách sử dụng

HIỆN TẠI Hiện tại đơn - Simple Present

diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng

Hện tại tiếp diễn - Present Continuous

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói

Hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive

Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

QUÁ KHỨ Quá khứ đơn - Simple Past

Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

Quá khứ tiếp diễn - past progressive

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.

Quá khứ hoàn thành - Past Perfect

- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.

TƯƠNG LAI Tương lai đơn - Simple Future

- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý)

Tương lai tiếp diễn - Future Progressive

– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai

Tương lai hoàn thành - Future Perfect

– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.

 


 A. Thì hiện tại đơn


1. Công thức

Đối với động từ thường:
(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)
(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?
Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…
we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…
we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?
Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?
Chú ý: are not = aren’t
is not = isn’t
do not = don’t
does not = doesn’t

2. Cách sử dụng

– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).

3. Ví dụ:

a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.
c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?

4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất

– Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely…

5. Động từ

Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”
– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…
– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…
Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
fly – flies
carry – carries
Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh
– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…
– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x

 

B. Thì hiện tại tiếp diễn


1. Công thức

(+) I + am + V-ing…
You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…
You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…
(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).

3. Ví dụ:

a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
d. It isn’t raining now.
e. Are you listening to the radio?

4. Các trạng ngữ thường dùng

– now, at present, at the moment….

5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn

want like belong know suppose remember
need love mean forget prefer hear
believe understand seem have (với nghĩa là “sở hữu”) think (với nghĩa là “tin”) see

6. Cách thêm “ing” vào sau động từ

– Thêm “ing” trực tiếp:
Ví dụ: learn – learning
play – playing
study – studying
– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining
live – living
Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing
– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run – running
sit - sitting
admit – admitting
travel - travelling

7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại đơn
• Dùng để diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc ở gần thời điểm nói
I’m studying English now.

• Dùng cho những tình huống tạm thời:
I’m living with some friends until I can find a flat.


This machine is not working. It broke down this morning.

• Dùng để nói về những điều có tính quy luật hoặc những gì xảy ra lặp đi lặp lại
Tom plays tennis every Saturday.
• Dùng cho những tình huống ổn định:
My parents live in London. They have been there for 20 years.

This machine doesn’t work. It hasn’t worked for years.


8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai
Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:
A: Ann is coming tomorrow morning?
B: What time is she arriving?
A: At 10.30
B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.

 

C. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)


1. Công thức

(+) I/we/you/they + have + P2…
He/she/it + has + P2…
(-) I/we/you/they + haven’t + P2….
He/she/it + hasn’t + P2…
(?) Have + I/we/you/they + P2…. ?
Has + he/she/it + P2…

Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc.
2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).

3. Ví dụ:

a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it some minutes ago and now the board is clean)
b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected)
c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it)
d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Hanoi)
e. Has it stopped raining yet?
f. I haven’t finished my homework yet?

4. Quá khứ phân từ: có 2 loại

– V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)
learn - learned
work - worked
live – lived
– Động từ bất quy tắc:
Ví dụ: go – gone
see – seen
cut – cut
meet – met
Chú ý: Cách phát âm phần thêm “ed”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh
Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed….
– Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…
Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…
– Phát âm là /id/ sau t, d
Ví dụ: started, wanted, needed, visited….

5. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.

- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.
- already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.
- recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.
- not…yet (chưa)
- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.
- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………
- since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………

6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”

have gone to have been to
Ví dụ:
A: Is Mr Brown here?
B: No, he has gone to Ho Chi Minh city.

→ đi tới đâu đó hoặc đang trên đường đi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở về.

A: Oh, glad to see you again. Where have you been, Mr Brown?
B: I’ve been to Ho Chi Minh city.
→ đi tới đâu đó nhưng đã trở về từ nơi ấy hoặc vừa trở về.


D. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)


1. Công thức

(+) I/we/you/they + have + been + V-ing…
He/she/it + has +been +V-ing…
(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing…
He/she/it + hasn’t + been + V-ing…
(?) Have + I/we/you/they + been + V-ing… ?
Has + he/she/it + been + V-ing…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

3. Ví dụ:

a. The ground is wet. It has been raining.
b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?
e. George hasn’t been feeling well recently.

4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn giản

The present perfect tense The present perfect progressive
Ví dụ:
The package of cigarettes is empty. Somebody has smoked all the cigarettes.
→ chú ý đến kết quả của hành động.

I am tired. I have written 10 letters.

My brother’s finger is brown. He has been smoking for too long.
→ diễn tả quá trình, tính chất của hành động.

I am tired. I have been writing letters for 5 hours.


E. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)


1. Công thức:
Với động từ thường:

(+) S + V(quá khứ)
(-) S + didn’t + V(nguyên thể)
(?) Did + S + V(nguyên thể) ?

Với động từ tobe:

(+) We/you/they + were …
I/he/she/it + was….
(-) We/you/they + weren’t …
I/he/she/it + wasn’t…
(?) were + we/you/they …?
Was + I/he/she/it…

Chú ý:

– Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.
– Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”
I / he/ she/ it + was
We /you/ they + were
– Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t


2. Cách sử dụng:

– Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
– Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).

3. Ví dụ:

a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn English now).
b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi now).
c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho Chi Minh city this summer).
d. It was rainy yesterday.
e. Did you go out last night?
f. They didn’t invite her to the party.
g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.

4. Động từ quá khứ: có 2 loại:

– Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…
– Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ: go – went
see – saw
cut – cut
do - did

5. Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.

- ago (trước đây)
- yesterday
- last month, last week, last year
- in + thời gian: in 1980, in 2000….

6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn

The present perfect tense The simple past tense
Ví dụ:
I have lived in Hanoi since 1990.
→ hành động bắt đầu ở quá khứ hoặc đã hoàn thành hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

I lived in Hanoi in 1990.

→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. (hiện tại không biết “I” sống ở dâu nhưng không còn sống ở Hà Nội nữa


F. Thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense)


1. Công thức:

(+) We/you/they + were + V-ing…
I/he/she/it + was + V-ing…
(-) We/you/they + weren’t + V-ing…
I/he/she/it + wasn’t + V-ing
(?) were + We/you/they + V-ing… ?
Was + I/he/she/it + V-ing…?

2. Cách sử dụng:

– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.

3. Ví dụ:

a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited him at 4 p.m, he was playing football.
b. This time last week we were staying in Ho Chi Minh city.
c. I wasn’t working this time yesterday.
d. Were you watching TV when I called you?

4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản
Ví dụ: I came home when my mother was cooking dinner.

They were watching TV when the bell rang.

Tổng quát lại như sau:

Mệnh đề 1   Mệnh đề 2
The simple past tense when The past progressive
The past progressive when The simple past tense


G. Thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)


1. Công thức:

(+) S + had + P2 ….
(-) S + hadn’t + P2 ….
(?) Had + S + P2 …. ?
Chú ý: had not = hadn’t

2. Cách sử dụng

– Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
– Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch.
I wasn’t hungry. I had eaten lunch.

3. Ví dụ:

a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.
b. After they had seen the film, they went home.
c. When we arrived at the station, the train had left.
d. The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.
e. The house was dirty. Hadn’t they cleaned it for weeks?

4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản

– Thì quá khứ hoàn thành luôn đi cùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi hành động khác bắt đầu.

Mệnh đề 1

Mệnh đề 2
The past perfect tense When/ before/ till/ until The simple past tense
The simple past tense As soon as/ after The past perfect tense

Ví dụ: They had waited till/until he came back

They visited me as soon as they had arrived here.
After she had heard the bad news, she began to cry.


• Để nhấn mạnh sự kết thúc của thì quá khứ hoàn thành trước khi thì quá khứ đơn bắt đầu, ta dùng cấu trúc sau:

Had hardly + P2 + when + the simple past tense: ….. vừa …..thì….
Had no sooner + P2 + than + the simple past tense: ….. vừa …..thì….
Ví dụ:
- I had hardly opened the door when the phone rang. (tôi vừa mở cửa thì chuông điện thoại reo)
- We had hardly left the house when the rain came.
- They had no sooner got on the bus than the accident happened. (họ vừa lên xe thì tai nạn xảy ra).
- We had no sooner finished party than our friend came.


H. Thì tương lai đơn giản (the simple future)


1. Công thức:

(+) S + will + V(nguyên thể)….
(-) S + won’t + V(nguyên thể)….
(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)
– Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)
– Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)

3. Ví dụ:

a. I will go to work by bus tomorrow.
b. A: The homework is difficult.
B: Don’t worry, I’ll help you.
c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday.
d. Will you shut the door, please?
e. Shall I open the window?
f. Where shall we go this evening?

4. Các trạng từ của thì này

- tomorrow
- next week, next month, next year…
- later
- in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020

5. Quan hệ với hiện tại đơn

Một vài cấu trúc quen thuộc:
I’m sure
I think
I hope
I believe
It’s likely that
the simple future

Ví dụ: I think he will come next week
It’s likely that she will win the prize.
I believe she will pass the exam.
Mệnh đề 1   Mệnh đề 2
The simple future When/ if/ till/ untill/ as soon as/ while / as long as/ before The simple present
Ví dụ:
As long as I finish my work, I’ll visit you.
They’ll ring me as soon as they get home.
Before I go to work, I’ll have breakfast.

I. Thì tương lai tiếp diễn (the future progressive)


1. Công thức

(+) S + will + be + V-ing….
(-) S + won’t + be + V-ing…..
(?) Will + S + be + V-ing…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ a, b)
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai (ví dụ c)

3. Ví dụ:

a. I will be working hard at 10 a.m tomorrow.
b. He will be reading a book this time tomorrow.
c. When I get back at eleven, they will be sleeping.
d. Will you be using your bicycle this evening?
e. I won’t be going for a walk this time tomorrow.

4. Trạng từ của thì này

- this time + thời gian trong tương lai
- at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow….
- In ten years’ time……

J. Thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense)


1. Công thức

(+) S + will + have + P2…
(-) S + won’t + have + P2…
(?) Will + S + have + P2…?

2. Cách sử dụng

– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.

3. Ví dụ:
a. He will have finished his work by 9 o’clock.
b. Taxi will have arrived by the time you finish dressing.
c. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks.
d. Will you have finished writing this book by the end of this year?

(theo Hocmai)

Đọc tiếp

What to say when… (p1)

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 13/06/2011. Đăng trong General English. Lượt xem : 16424

... You want to show your appriciation:

dont_hate_appreciate

There are times when you really cannot find words to appreciate someone's gesture. You are too overwhelmed to express yourself. In this case it is best to say that you are speechless. You can say you have no words to thank him/her or that you are short of words. You can thank the person by saying that you wish there were others like him/ her, thus acknowledging how much the person meant to you.


Life takes turns of joys and sorrows. There are times of deep grief of bereavement of a loved one. There are times of feeling low about a broken relationship, a wrong decision or an utter failure. When you come out of the trauma, you think of the people who have supported you, encouraged you to start afresh. It’s important to thank them for being with you, being there for you. Here are some verses that you can use...

  • Thanks for everything you've done in ... to make my ...
  • Thank you for your support and help during ...
  • Thanks for all your help... I couldn't have done it without you.

Source: Buzzle


... You are about to eat:

anime-scintillante-semaine-bon-appetit-big

These are phrases used to at the beginning or end of meals and mean something like "Have a good meal" / "Enjoy your meal". There is no exact English equivalent of this, though some people say "Bon appetit", particularly in restaurants.

Many people say grace, a short prayer recited before or after a meal to invoke a blessing upon the food or to give thanks for it.

Source: Omniglot


... Someone very close to you, loses a loved one:

planning-care-for-agging-parents-1

When someone very close to you, loses a loved one, you find it difficult to find words that can help you express your exact feelings. Death is something which is harsh and leaves you speechless for a long time. Even though giving condolence is not an easy thing, you cannot run away from it. Keeping mum or running away from the situation is not a solution, since you must acknowledge the fact of death. So, what to say when someone dies? We stumble upon wrong phrases that can hurt the griever. It is not necessary that you use heavy words or long sentences for offering your sympathy. Consoling for death is quite challenging and here are some guidelines on things to say when someone dies.

Things to Say When Someone Dies
Losing a loved one and accepting the fact that he/she is no more with us is very difficult. At such times we require support of our family and friends to help get over the grief. Many people fear from offering their sympathy and keep mum. One should never do that. Short and simple words can also help in conveying the condolence. "I am sorry for your loss", is a very simple sentence and expresses your sympathy in a sensitive way. To convey your support to the griever you can use words like, 'What can I do for you?" or "Is there anything that you need?" It is not necessary that you load the griever with your heavy emotional words. Many a times people just need someone who can listen to their grief. So, you can say, "If you need to talk, am always there".


Things Which Should Not be Said When Someone Dies
Many people do a big mistake by saying the sentence, "I can understand what you are going through". Though this sounds to be a consoling statement it is actually an insensitive sentence. One can never ever understand what rough phase is the griever going through. Instead you can say, "I do not know what to say, since I cannot imagine what you are going through". One more wrong way of expressing sympathy is, "Time will heal all the wounds." It is a fact no doubt, but you should keep in mind that the griever needs your support and care at this moment. So, say something that will relate to griever's present feeling like, "I can understand that it is very difficult for you".

Things to Say in a Sympathy Card
When you cannot meet the person personally, you should send a sympathy card to offer your words of condolence. Though there are no specific rules for writing a sympathy card, there are few things you should keep in mind. See that you keep the sympathy card simple and use a bit informal language. Use handwritten sympathy card and never go for a printed one. Printed sympathy cards will reflect your insensitiveness. You can mention some good qualities of the passed one and say that you will always remember him/her for those features.

Things to Say When Someone has Died Unexpectedly
Sudden loss of loved one is very difficult to face and consoling for such unexpected or accidental death is also difficult, since you yourself cannot believe or accept the fact. At such times you can use words like, "I am so sorry, I just cannot believe it" or you can say, "I just do not know what to say". Non verbal gestures also convey lots of things and griever is assured that you are always there for him/her. So, if you are unable to say anything then, a warm hug, arms on shoulder, a tight handshake or a pat on back can help express your sympathy towards the griever.

There is no specific framed answer to the question, what things to say when someone dies. But, one should take care that he/she does not use harsh statements. Do not use too much of philosophical statements and just express your feelings in short by using the exact words.

Source: Buzzle

Đọc tiếp

Tiếng Anh bên ly cà phê: London mùa này đầy nắng, vắng mưa

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 16/04/2011. Đăng trong General English. Lượt xem : 8727

Hôm nay tôi lại nói chuyện về thời tiết. Lẽ nào trí tưởng tượng của tôi chỉ quanh quẩn chuyện nắng mưa của ông trời thôi sao? Nếu Oscar Wilde, nhà văn và nhà soạn kịch vĩ đại người Anh gốc Ireland, thời thế kỷ XIX còn sống thì có lẽ tôi sẽ bị ông nguyền rủa cho: "Weather talk is the last refuge of the unimaginative". Tạm dịch: Chuyện thời tiết là điểm tựa cuối cùng của những kẻ kém trí tưởng tượng. Hay nói cách khác, chỉ những kẻ nghèo nàn tư tưởng, không biết nói gì khác nên cứ phải dùng đến "chiêu" thời tiết mãi.


Nhưng hôm nay - một trong những ngày đầu xuân nắng đẹp rực rỡ ở London - tôi xin thưa, trước là với ông Wilde, và sau là với các thân chủ của quán Tiếng Anh bên ly cà phê rằng, đề tài thời tiết kỳ này sẽ không chỉ quanh quẩn chuyện bình phẩm về trời xanh, nắng vàng, mà sẽ nói xa hơn một chút, đưa trí tưởng tưởng của chúng ta vượt qua một chút không gian và thời gian.

Thời tiết và không gian

Không gian thứ nhất là miền Nam Việt Nam, nơi tôi sinh ra và lớn lên, nơi có khí hậu nhiệt đới, một năm hai mùa nước nổi, sáng nắng, chiều mưa, tối se, khuya lạnh. Thời tiết 'khuôn mẫu', ổn định đến mức người ta hiếm khi nghe hoặc xem dự báo thời tiết trước khi ra đường. Thay vào đó, hễ mùa nắng thì người thành phố tìm mọi cách trốn nắng bằng kem chống nắng, bao tay, áo dài tay, nón rộng vành, khẩu trang v.v. Còn mùa mưa thì áo lạnh, áo mưa các loại. Thời tiết 'chuẩn' như vậy đã trở thành 'chuyện thường ngày ở huyện'. Thế nên, cớ gì người ta phải bàn với tán về nó chứ?

Điều này trái hẳn với không gian thứ hai, tại thành phố London nơi tôi đang làm việc. London nằm trong 11 vùng khí hậu của Vương quốc Anh, với đặc tính chung nổi bật là tính biến thiên của thời tiết, theo giờ, theo ngày, theo mùa, theo năm. Theo giải thích của Trung tâm khí tượng thủy văn thì đó là do vị trí địa lý của vương quốc Anh nằm trên vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của vành đai gió phía tây từ Đại Tây Dương thổi sang, đồng thời còn chịu ảnh hưởng của khí hậu Châu Âu lục địa nữa. Sống trong không gian khí hậu như thế, không trách sao người Anh nổi tiếng là dân tộc bị "ám ảnh" về thời tiết.

alt

Thời tiết ăn sâu vào tập quán của người Anh đến nỗi, theo một nghiên cứu xã hội năm 2010, cứ 10 người Anh thì có 6 người công nhận đấy là đề tài không tránh khỏi trong các buổi nói chuyện của mình; 25% dân số dùng thời tiết làm cái cớ để làm quen, mở đầu câu chuyện. Và gần như 70% người dân Anh kiểm tra dự báo thời tiết ít nhất là một lần trong ngày.

Không phải là người Anh, nhưng không biết tự lúc nào, tôi cũng đã phải tập thói quen xem dự báo thời tiết trước cả tuần. Và hôm nay thấy lòng vui phơi phới khi đi giữa nắng xuân, giữa cảnh người người nhà nhà đổ tua ra công viên, thảm cỏ, quảng trường để tắm nắng.

Thời tiết và thời gian

Có lẽ truyền thống "nói chuyện thời tiết" của người Anh đã có từ rất lâu đời. Người đầu tiên ghi nhận điều này là nhà văn Samuel Johnson. Ông viết vào thế kỷ thứ XVIII: "It is commonly observed, that when two Englishmen meet, their first talk is of the weather,"

Dịch: Thường thường, khi hai người Anh gặp nhau họ thường nói về thời tiết trước.

Bản tin thời tiết đầu tiên ra đời vào năm 1922, song song với việc ra đời của đài phát thanh và đài truyền hình vào năm 1936. Năm 1954, nước Anh đã có hẳn chuyên viên dẫn chương trình cho mục dự báo thời tiết. Ông George Cowling vừa làm công việc thời tiết của mình, vừa khuyên nhủ bà con lúc nào có nắng ráo để đem đồ ra phơi.

Thế đấy, kể từ ngày xửa ngày xưa, người Anh đã không ngừng nói về thời tiết, bất kể đó là trận tuyết tơi bời làm tê liệt toàn bộ hệ thống giao thông khắp London mùa Giáng Sinh năm ngoái, hay một lời bình luận bâng quơ về bầu trời đầy nắng mùa xuân.

Thời tiết và bạn

Bàn về chuyện thời tiết vượt không gian và thời gian như trên là để cùng nhau hiểu phần nào cái gốc, cái rễ của tập quán "weather-talk" của người Anh. Hiểu được quy tắc đó để áp dụng một cách sáng tạo, phù hợp, tránh được sự máy móc, kinh viện của những quyển giáo trình dạy tiếng Anh cứ khuyên các bạn là hãy bắt đầu với thời tiết.

Nhưng khoan, trước hết, bạn hãy bắt đầu định vị xem mình đang ở đâu và thời tiết ở đó có đáng nói không nhé.

(theo BBC)

Bài liên quan: Học từ vựng về thời tiết - How to talk about weather (link)

Đọc tiếp

How to link sentences

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 21/01/2011. Đăng trong General English. Lượt xem : 8811

When writing a comment or an essay, you should always try to connect your sentences in such a way that the readers know in what way the two sentences, or two parts of one sentence, are related to each other. This makes it easier for the readers to follow your train of thought because they are either constantly sent back to what they already know or they are, in advance, given the information on how to understand the sentence they are about to read.

sentences

The following list of so-called sentence connectives is divided into groups of meaning.

(a) Enumeration - sự liệt kê

First(ly),…; Second(ly),…; Third(ly),…;

In the first place,…; In the second place,…; In the last place,…;

First of all,…; Second of all,…; Last of all,…/Last, but not least,…;

To start with/To begin with,…; Besides,…/Then,…/In addition,…/Moreover,...; Lastly,…;

Initially,…; Then,…; Next,…; Finally,…;

At the beginning,…; After that,…/Later on,…/Afterwards,…; Eventually,…/In the end,…;

Originally,…/Formerly,…/Previously,…; Subsequently,…/At a later stage,…/In the course

of…; Recently,…/Lately,…; Now,…/Currently,…;

For one thing,…; For another thing,…;

(b) Degrees of importance

(1) High/Higher importance

What is very important is the fact that…; A crucial factor lies in…;

More important is (the fact that)…; Still better seems (that)…;

…; and what is even better/more important,…;

…, but a higher degree of relevance lies in…;

(2) Highest importance

The most important/most relevant factor/advantage/reason/consequence etc. is…;

…, and/but what is most important is the fact that…;

…, and above all there is/are…;

(c) Reason

…, because…;                                                             …, the reason for this being that…;

…, for…;                                                                    …, on the grounds that…;

…, as…;                                                                      …, on account of (the fact that)…;

…, since…;                                                                 …, given that…;

ing-Form:       (1) Being well prepared, he passed the test.

(2) She passed the test, her knowledge being far above the required standard.

(d) Contrast - sự trái ngược

…, but…;                                                                    In spite of that,…;

…, yet…;                                                                    Despite that,…;

…, however,…;                                                          Except for…;

…, and yet…;                                                             Unlike…;

…, and still…;                                                             Contrary to…;

…, whereas…;                                                                        …, on the contrary,…;

In (sharp) contrast to…;                                            …, as opposed to…;

In opposition to…;

(e) Restriction - sự hạn chế, giới hạn

Although…;                                                                On the one hand,…; but on the other hand,.

Though…;                                                                   It is true that…, but then again…;

Even if…;                                                                    For all his wealth/efforts etc., he could not...

Even though…;                                                           After all,…

In spite of…;                                                               All the same,…;

Despite…;                                                                   Nevertheless/Nonetheless,…;

Certainly,…, but it must not be forgotten that…;     Anyhow/Anyway,…;

At any rate,…;

(f) Condition

If…;                                                                            Suppose that…;

Unless...;                                                                     In case that…;

Otherwise,…;                                                             Provided that…;

…or else…;                                                                 On the condition that…;

In that case,…;

(g) Consequence - hậu quả, kết quả

In consequence,…;                                                     Thus,…;

As a consequence,…;                                                  It follows that…;

As a result,…                                                              So,…;

Consequently,…;                                                        Therefore,…

Accordingly,…;                                                          For that reason,…;

(h) Purpose/Effect

…so as to…

…in order to…

…so that…

(i) Addition

Moreover,…;                                                              In addition to this,…;

Furthermore,…;                                                         On top of this,…;

Indeed,…;                                                                   Similarly,…;

Likewise,…;                                                                Besides,…;

(j) Reference - sự tham khảo

With regard to…;                                                       Regarding…;

As far as…is concerned,…;                                       Concerning…;

As regards…;                                                             Talking of…;

(k) Paraphrase/Elaboration – phát triển thêm ý

In other words,…;                                                      A better way of putting it would be…;

This means…;                                                             It would be better to say…;

(l) Summary/Conclusion

In short,…/In a nutshell,…;                                       All in all,…;

To sum up,…;                                                             In conclusion,…;

To cut a long story short,…;                                      As a result,…;

In a/one word,…;                                                       Taking everything into account/consideration,…;

Briefly,…/Consequently,…;         

 

(theo Wikiz)                          

Đọc tiếp

Build up vocabulary for daily use (Topic 4): Tết

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 18/01/2011. Đăng trong General English. Lượt xem : 37869

 

Food vocabulary

TET1TET2TET3


Things related to Tết


TET4TET5TET6


Vietnamese Horoscopes


TET7TET8TET9


Customs and taboos
 

Dos

  • One should give people lucky presents to enhance the relationship between themselves and others:
  • One should give lucky Dong Ho Paintings  such as: "Gà đàn" (wishing for having many children), or "Vinh hoa", but should not give unlucky Dong Ho paintings like "Đánh ghen" related to legal proceedings.
  • One should return all things borrowed, and pay debts before Tết.
  • One should try to do good things during Tet holiday

Don'ts

  • One shouldn't say or do bad things during New Year.
  • One shouldn't hurt or kill animals or plants but should set them free 
  • One shouldn't sweep the house or empty out the rubbish to avoid luck and benefits going with it, especially on the first day of the new year.
  • One shouldn't give these presents to others: clock or watch (the recipient's time is going to pass), cats, medicine (the receiver will get ill), cuttle fish (its ink is black, an unlucky colour), writing ink (for the same reason), scissors or knives (they bring incompatibility).
  • One shouldn't have duck meat because it brings unluckiness.
  • One shouldn't have shrimp in case one would move backwards like shrimp, in other words, one would not succeed.
  • One shouldn't buy or wear white clothes because white is the colour of funerals in Vietnam.
  • One shouldn't let the rice-hulling mill go empty because it symbolizes failed crops.
  • One shouldn't refuse anything others give or wish you during Tết.


Common Adjectives

Prosper = be at the high point in one's career or reach a high point in historical significance or importance

Lucky = having or bringing good fortune

Fertile = intellectually productive   

Fruitful = productive or conducive to producing in abundance

Abundant  = present in great quantity

Wealthy = rich, having an abundant supply of money or possessions of value


Common Verbs

Offer = worship
Wish
Present Display
Decorate Get fortune told

 

(thingsasian, wikipedia)

Đọc tiếp