Định cư

Vấn đề dân số và nhập cư trong bầu cử Úc

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 28/07/2010. Đăng trong Thông tin định cư. Lượt xem : 10616

Dân số và nhập cư là một trong những vấn đề trọng tâm trong chiến dịch tranh cử lần này tại Úc. Đảng Lao động và Đảng Tự do đã thể hiện quan điểm khác biệt về vấn đề này.

Chính sách phát triển dân số của Thủ tướng Julia Gillard gặp phải sự chỉ trích mạnh mẽ từ lãnh đạo đảng đối lập Tony Abbott. (Nguồn ảnh: ABC)

Vấn đề dân số và nhập cư trong bầu cử Úc

Theo Thủ tướng Julia Gillard, cho tới năm 2012, Úc sẽ có khoảng 145.000 người nhập cư. Bà cũng cho biết chủ trương của Đảng Lao động là sẽ không cắt giảm số lượng người nhập cư và chính sách này dựa trên nguyên tắc bền vững.

Tuy nhiên, lãnh đạo đảng đối lập Tony Abbott đã lên tiếng chỉ trích bà Gillard và cho biết nếu thắng cử, ông sẽ thực hiện việc cắt giảm nhập cư từ 300.000 người/năm xuống còn 170.000 người/năm. Nhóm đối tượng chủ yếu mà ông Abbott hướng tới là sinh viên quốc tế và những người theo diện đoàn tụ gia đình.

Theo Giáo sư Graeme Hugo - Giám đốc Trung tâm Khoa học Xã hội Ứng dụng Quốc gia, Đại học Adelaide, có hai nguyên nhân khiến cho số lượng người nhập cư vào Úc gia tăng. Thứ nhất là trong những năm qua, số lượng người nhập cư dài hạn đã vượt quá số người rời khỏi Úc. Vào năm 2009, con số này là 143.000 người. Thứ hai, số lượng người nhập cư tạm thời vào Úc cũng nhiều hơn 155.000 người so với số người rời khỏi Úc. Như vậy, việc gia tăng dân số một cách nhanh chóng chủ yếu do lượng người nhập cư tạm thời vào Úc gây ra. Xét về mặt luật pháp, những người này sẽ phải rời khỏi Úc khi visa hết hạn.

Giáo sư Graeme Hugo không đồng ý với quan điểm của ông Tony Abbott trong việc cắt giảm số lượng người nhập cư bởi nhập cư thể hiện nhu cầu lao động của nền kinh tế trong từng giai đoạn phát triển cụ thể. Vì vậy, khi nhu cầu này thay đổi thì số lượng người nhập cư cũng thay đổi theo.

Ông cũng bày tỏ mối lo ngại về mục tiêu cắt giảm số lượng sinh viên quốc tế của ông Abbott bởi giáo dục đóng vai trò to lớn đối với nền kinh tế Úc. Theo đánh giá của ông, đối tượng mà ông Abbott đang nhắm tới là những người đã tốt nghiệp và đang ở lại Úc theo diện visa tạm thời để tìm cơ hội nhập cư và nhóm đối tượng này chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ bởi phần lớn các sinh viên đều đã trở về nước sau khi tốt nghiệp.

Tuy nhiên, Giáo sư Peter Mc Donald - Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Xã hội và Dân số Úc thuộc Đại học Quốc gia Úc lại cho biết hiện nay, số lượng người nhập cư tạm thời chiếm tỷ lệ lớn nhất trong bức tranh dân số Úc, trong đó có sinh viên quốc tế. Theo thống kê, số lượng sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp và ở lại Úc theo dạng visa tạm thời 18 tháng để tìm việc làm lên đến gần 200.000 người.

Giáo sư Peter cũng đánh giá mục tiêu cắt giảm nhập cư theo diện đoàn tụ gia đình của ông Abbott là không khả thi bởi “người ta sẽ không đến Úc nếu như họ không thể đi cùng vợ/chồng, con cái”. Hơn nữa, xét trong bối cảnh toàn cầu hóa thì đây không phải là một chính sách hiệu quả vì nhập cư là một phần tất yếu của toàn cầu hóa, nó phụ thuộc vào nhu cầu của các nước về nguồn lao động.

Giải pháp nào cho nước Úc?

Giáo sư Graeme Hugo cho rằng rõ ràng việc phát triển dân số sẽ gây ảnh hưởng tới môi trường, tuy nhiên, trên thực tế, Úc cần có nguồn cung lao động mới thay thế cho lực lượng lao động đang dần già cỗi. Vì vậy, sự gia tăng dân số cần đi đôi với yếu tố bền vững. Theo ông, Úc cần có chính sách dân số và môi trường hiệu quả, linh hoạt hơn dựa trên dự đoán về nhu cầu lao động và phát triển hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm thích ứng với sự gia tăng dân số.

Trước sự quan ngại về vấn đề sắc tộc mà những người nhập cư đạo Hồi có thể gây ra cho xã hội Úc, Giáo sư Graeme Hugo cũng cho biết đó là điều khó tránh khỏi đối với các quốc gia tiếp nhận nhập cư.

Tuy nhiên, trong suốt thời kì hậu chiến, Úc đã rất thành công trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến nhập cư và nhập cư đã trở thành một phần quan trọng của lịch sử Úc bởi vai trò to lớn của nó đối với xã hội. Do đó, hiện nay, Úc nên giải quyết vấn đề nhập cư một cách thận trọng thay vì bỏ qua nó. Theo ông, xét ở một chừng mực nào đó, quan điểm của Đảng Lao động và Đảng Tự do về dân số không quá trái ngược vì cùng hướng tới một nước Úc phát triển bền vững. Vì vậy, cả hai đảng nên cùng tiếp cận vấn đề dựa trên cơ sở phát triển dân số, đồng thời có những chính sách phát triển bền vững môi trường và hạ tầng một cách thận trọng.

(nguồn: Bay vut)

Đọc tiếp

Ngành tóc và nấu ăn chưa mất hết cơ hội

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 02/07/2010. Đăng trong Thông tin định cư. Lượt xem : 9504

Danh sách các ngành nghề được ưu tiên nhập cư mới chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2010. Tuy nhiên, cơ hội nhập cư vẫn mở rộng cho những lao động có tay nghề thực sự.

Đọc tiếp

Bản danh mục Nghề Nghiệp Di Dân Úc (17.05.2010)

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 18/05/2010. Đăng trong Thông tin định cư. Lượt xem : 18680

New List of Skilled Occupations Intended to Replace the Current Skilled Occupation List

It is intended that this list of occupations will form the new Skilled Occupation List, proposed to come into effect from 1 July 2010. The Minister for Immigration and Citizenship will be recommending that the Governor-General in Council make amendments to the Migration Regulations 1994 to give effect to the framework in which this new list would be applied. 

ANZSCO Code Corresponding occupation

Xem thêm thông tin về Di dân tay nghề Úc

Những cải tổ MỚI về Di trú nhằm đáp ứng nhu cầu lao động Úc

Thông tin Di trú mới: Phân bố chỉ tiêu visa di dân MỚI

CHÚ Ý!!! Một số diện di dân Úc vừa bị tạm đình chỉ nhận đơn! 

  • 133111 Construction project manager
  • 133112 Project builder
  • 133211 Engineering manager
  • 134111 Child Care centre manager
  • 134211 Medical administrator
  • 134212 Nursing clinical director
  • 134213 Primary health organisation manager
  • 134214 Welfare centre manager
  • 221111 Accountant (general)
  • 221112 Management accountant
  • 221113 Taxation accountant
  • 221213 External auditor
  • 221214 Internal auditor
  • 224111 Actuary
  • 224511 Land economist
  • 224512 Valuer
  • 231212 Ship's engineer
  • 231213 Ship's master
  • 231214 Ship's officer
  • 232111 Architect
  • 232112 Landscape architect
  • 232211 Cartographer
  • 232212 Surveyor
  • 232611 Urban and regional planner
  • 233111 Chemical engineer
  • 233112 Materials engineer
  • 233211 Civil engineer
  • 233212 Geotechnical engineer
  • 233213 Quantity surveyor
  • 233214 Structural engineer
  • 233215 Transport engineer
  • 233311 Electrical engineer
  • 233411 Electronics engineer
  • 233511 Industrial engineer
  • 233512 Mechanical engineer
  • 233513 Production or plant engineer
  • 233611 Mining engineer (excluding petroleum)
  • 233612 Petroleum engineer
  • 233911 Aeronautical engineer
  • 233912 Agricultural engineer
  • 233913 Biomedical engineer
  • 233914 Engineering technologist
  • 233915 Environmental engineer
  • 233916 Naval architect
  • 234111 Agricultural consultant
  • 234112 Agricultural scientist
  • 234113 Forester
  • 234211 Chemist
  • 234611 Medical laboratory scientist
  • 234711 Veterinarian
  • 241111 Early childhood (pre-primary school) teacher
  • 241411 Secondary school teacher
  • 241511 Special needs teacher
  • 241512 Teacher of the hearing impaired
  • 241513 Teacher of the sight impaired
  • 241599 Special education teachers nec
  • 251211 Medical diagnostic radiographer
  • 251212 Medical radiation therapist
  • 251213 Nuclear medicine technologist
  • 251214 Sonographer
  • 251411 Optometrist
  • 251412 Orthoptist
  • 252111 Chiropractor
  • 252112 Osteopath
  • 252311 Dental specialist
  • 252312 Dentist
  • 252411 Occupational therapist
  • 252511 Physiotherapist
  • 252611 Podiatrist
  • 252711 Audiologist
  • 252712 Speech pathologist
  • 253111 General medical practitioner
  • 253211 Anaesthetist
  • 253311 Specialist physician
  • 253312 Cardiologist
  • 253313 Clinical haematologist
  • 253314 Clinical oncologist
  • 253315 Endocrinologist
  • 253316 Gastroenterologist
  • 253317 Intensive care specialist
  • 253318 Neurologist
  • 253321 Paediatrician
  • 253322 Renal medicine specialist
  • 253323 Rheumatologist
  • 253324 Thoracic medicine specialist
  • 253399 Internal medicine specialist nec
  • 253411 Psychiatrist
  • 253511 Surgeon (general)
  • 253512 Cardiothoracic surgeon
  • 253513 Neurosurgeon
  • 253514 Orthopaedic surgeon
  • 253515 Otorhinolaryngologist
  • 253516 Paediatric surgeon
  • 253517 Plastic and reconstructive surgeon
  • 253518 Urologist
  • 253521 Vascular surgeon
  • 253911 Dermatologist
  • 253912 Emergency medicine specialist
  • 253913 Obstetrician and Gynaecologist
  • 253914 Ophthalmologist
  • 253915 Pathologist
  • 253916 Radiologist
  • 253999 Medical practitioners nec
  • 254111 Midwife
  • 254411 Nurse Practitioner
  • 254412 Registered nurse (aged care)
  • 254413 Registered nurse (Child and Family Health)
  • 254414 Registered nurse (community health)
  • 254415 Registered nurse (critical care and emergency)
  • 254416 Registered nurse (development disability)
  • 254417 Registered nurse (disability and rehabilitation)
  • 254418 Registered nurse (medical)
  • 254421 Registered nurse (medical practice)
  • 254422 Registered nurse (mental health)
  • 254423 Registered nurse (perioperative)
  • 254424 Registered nurse (surgical)
  • 254499 Registered nurse
  • 261111 ICT business analyst
  • 261112 Systems analyst
  • 261311 Analyst programmer
  • 261312 Developer programmer
  • 261313 Software engineer
  • 263311 Telecommunications engineer
  • 263312 Telecommunications network engineer
  • 272311 Clinical psychologist
  • 272312 Educational psychologist
  • 272313 Organisational psychologist
  • 272314 Psychotherapist
  • 272399 Psychologists nec
  • 272511 Social worker
  • 312211 Civil engineer draftsperson
  • 312212 Civil engineer technician
  • 312311 Electrical engineer draftperson
  • 312312 Electrical engineer technician
  • 313211 Radiocommunications technician
  • 313212 Telecommunications field engineer
  • 313213 Telecommunications network planner
  • 313214 Telecommunications technical officer or technologist
  • 321111 Automotive electrician
  • 321211 Motor mechanic (general)
  • 321212 Diesel motor mechanic
  • 321213 Motorcycle mechanic
  • 321214 Small engine mechanic
  • 322211 Sheetmetal trades worker
  • 322311 Metal Fabricator
  • 322312 Pressure Welder
  • 322313 Welder (first class)
  • 323111 Aircraft maintenance engineer (avionics)
  • 323112 Aircraft maintenance engineer (mechanical)
  • 323113 Aircraft maintenance engineer (structures)
  • 323313 Locksmith
  • 324111 Panelbeater
  • 324311 Vehicle painter
  • 331111 Bricklayer
  • 331112 Stonemason
  • 331211 Carpenter and Joiner
  • 331212 Carpenter
  • 331213 Joiner
  • 332211 Painting trades workers
  • 333111 Glazier
  • 333211 Fibrous plasterer
  • 333212 Solid plasterer
  • 333411 Wall and floor tiler
  • 334111 Plumber (general)
  • 334112 Airconditioning and mechanical services plumber
  • 334113 Drainer
  • 334114 Gasfitter
  • 334115 Roof plumber
  • 341111 Electrician (general)
  • 341112 Electrician (special class)
  • 341113 Lift mechanic
  • 342111 Airconditioning and refrigeration mechanic
  • 342211 Electrical linesworker
  • 342212 Technical cable jointer
  • 342313 Electronic equipment trades worker
  • 342314 Electronic instrument trades worker (general)
  • 342315 Electronic instrument trades worker (special class)
  • 411211 Dental Hygienist
  • 411212 Dental Prosthetist
  • 411213 Dental technician
  • 411214 Dental therapist

Bạn click vào đây để tải file gốc

Đọc tiếp

Bộ Di Trú Úc dời ngày công bố danh sách Di dân tay nghề

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 01/05/2010. Đăng trong Thông tin định cư. Lượt xem : 8923

Theo thông tin chính thức từ Bộ Di trú Úc, ngày công bố danh sách Di dân Tay nghề SOL (Skill Occupation List), dự kiến là vào 30.4 vừa qua, đã được dời đến tháng 5.

Web site chính thức của Bộ Di trú không giải thích lý do của việc dời này.

Chúng tôi sẽ tiếp tục theo giỏi và cập nhật cho các bạn quan tâm.

 

Đọc tiếp