1

Series1 – Bài 13: Hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác

Gửi Email bài này

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 13: asking about someone's regular activities (hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác.)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest}

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Lawrie Bruce có mặt tại phiên chợ bán bò ở một thị trấn cách Melbourne, thủ phủ bang Victoria, chừng 200km. Anh nói chuyện với mấy người nông dân.

GEOFF:                        Do you go to Melbourne a lot?

1st FARMER:              Once in a while.

GEOFF:                        Do you go to Melbourne much?

2ND FARMER:            Not much. Now and then.

GEOFF:                        What about you?

3RD FARMER:            Once in a blue moon. I don't like cities.

Dialogue 2:

Lawrie nói chuyện với người nông dân thứ ba.

3rd FARMER:             And I'm too busy. I sow the wheat in September - in spring. And I harvest in summer - usually in February.

GEOFF:                        Do you have a break then?

3rd FARMER:             No. There's always a lot to do on a farm.

GEOFF:                        Do you come to town much?

3rd FARMER:             Usually once a week.

GEOFF:                        And when do you take your holidays?

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

hardly ever                   rất ít khi

[ 'ha: dli:_'evə ]

now and then               thỉnh thoảng

[ 'nau_ən 'ðen ]

occasionally                 thỉnh thoảng, đôi lúc

[ ə'keiʒən (ə) li: ]

once in a while             thỉnh thoảng

[ 'wʌns_in_ə'wail ]

once in a blue moon       rất hiếm khi, hầu như không bao giờ

[ 'wʌns_in_ə'blu: 'mu:n ]

a flat                                  căn hộ

[ flæt ]

(good/bad) habits         thói quen (tốt/xấu)

[ 'hæbəts ]

go to the pictures/the movies               đi xem phim

[ 'gəu tə ðe 'piktʃəz/ðe 'mu: vi: z ]

there's a lot to do          có nhiều việc cần phải làm

[ ð(ɛ)əz_ə'lɔt tə'du:]

go out                               đi ra ngoài, đi chơi

[ 'gəu_'aut ]

go/come to town          đi ra thành phố

[ 'gəu/'kʌm tə'taun ]

harvest the wheat        thu hoạch lúa mì

[ 'ha: vəst ðe 'wh:t ]

have a break                 nghỉ ngơi

[ 'hæv_ə'breik ]

sow the wheat              gieo hạt lúa mì

[ 'səu ðe 'wi:t ]

take a holiday               nghỉ hè

[ 'teik_ə'hɔlədei ]

 


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Asking about someone's regular activities (hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác.)

Do you ever go to the opera?                            Khi nói câu này các bạn muốn biết xem bạn mình đã bao giờ đi xem hát opera chưa.

Do you go to the opera a lot/much?                 Với câu này các bạn muốn biết xem bạn mình có thường xuyên đi xem hát Opera không.

How often you go?                                               Các bạn đã biết là bạn mình hay đi xem hát Opera, nhưng lại muốn biết mức độ thường xuyên như thế nào: một tuần một lần, một tháng một lần, v.v…

          2. Answering (trả lời)

Khi trả lời những câu hỏi về các hoạt động thường xuyên, hay thường lệ, các bạn có thể đưa ra con số cụ thể như một tháng một lần, ba lần một năm, v.v…

Nếu như những hoạt động đó thường xuyên, các bạn có thể nói a lot hay often.

Song nếu chỉ thỉnh thoảng, các bạn nói: not much hay now and then hay once in a while.

Nếu những hoạt động đó rất ít khi diễn ra, các bạn nói: hardly ever hay once in a blue moon.

Chú ý: Xin các bạn lưu ý, khi nói về các hoạt động thường lệ chúng ta nên dùng thì hiện tại đơn giản. Ví dụ:

Question: Do you ever…? OR Does she…a lot?

Simple answer:                                      Negative answer:

Yes, I do.                                              I don't go to the opera much.

No, she doesn't.                                 He doesn't go to the opera a lot.

Go out - từ này thường nói về các hoạt động vui chơi giải trí ngoài giờ làm việc, như đi xem phim, xem hát, thăm bạn bè,v.v…

Go to town - có nghĩa là đi tới thành phố, hoặc thị trấn. Nếu như người nói đang ở tại thành phố và ông/bà ấy muốn kể lại chuyến đi tới thành phố thì động từ lúc đó sẽ là come. Vì go có nghĩa là đi đến, đến, đi tới, chỉ hành động rời xa vị trí người nói và come cũng có nghĩa đến, tới nhưng chỉ hành động hướng tới vị trí người nói, vì thế người ta nói come here, nhưng go there.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Go out - từ này thường nói về các hoạt động vui chơi giải trí ngoài giờ làm việc, như đi xem phim, xem hát, thăm bạn bè,v.v…

Go to town - có nghĩa là đi tới thành phố, hoặc thị trấn. Nếu như người nói đang ở tại thành phố và ông/bà ấy muốn kể lại chuyến đi tới thành phố thì động từ lúc đó sẽ là come. Vì go có nghĩa là đi đến, đến, đi tới, chỉ hành động rời xa vị trí người nói và come cũng có nghĩa đến, tới nhưng chỉ hành động hướng tới vị trí người nói, vì thế người ta nói come here, nhưng go there.

Thirteen [ ,θə:'ti:n ]                                Thirty [ 'θə:ti: ]

 

Part 5 - BACKGROUND (tư liệu)

Đi mua hàng ở Australia.

Mua hàng tại các siêu thị, khách hàng có thể tự chọn các mặt hàng bày ở trên giá. Phương thức bán hàng này cũng được áp dụng tại các cửa hàng bách hóa. Thế nhưng, ở một số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng giầy, người mua hàng cần có sự giúp đỡ của người bán hàng.

Hoa quả được bán ngay trong các siêu thị hay tại một số cửa hàng hoa quả. Ở Australia, khi người ta nói tầng một và tầng trệt, theo cách nói của người miền Bắc đó là tầng hai và tầng một. Song, với cách nói của người miền Nam thì hoàn toàn giống cách nói của người Úc. Ở các cửa hàng ở Australia, đặc biệt là các cửa hàng lớn, người bán hàng có thể hỏi khách hàng câu: Would you like to pay cash or put it on the account? Bởi vì một số khách mua hàng theo phương thức ghi sổ nợ, nếu họ có tài khoản tín dụng ở tại các cửa hàng.

 

Part 6 - KEY TO EXERCISES IN LESSON 10 (giải đáp cho các bài tập trong bài 10)

     Exercise 1:

30,000                                      thirty thousand

50,000                                      fifty thousand

70,000                                      seventy thousand

20,000                                      twenty thousand

220,000                                     two hundred and twenty thousand

500,000                                     five hundred thousand

     Exercise 2:

October 11, 1951                      The eleventh of October, nineteen fifty-one

                                                      • October the eleventh, nineteen fiftyone.

73 Hay Street                            Seventy-three Hay Street

663 9905 (số điện thoại)         Double six three, double nine o five.

14/6/83                                      The fourteen of June, nineteen eightythree

                                                   • June the fourteen, nineteen eightythree.

     Exercise 3:

1,272                                       One thousand, two hundred and seventytwo.

299                                           Two hundred ninety-nine.

3,467,812                               Three million, four hundred and sixtyseven thousand, eight hundred and twelve.

87                                             Eighty-seven.

30,000                                     Thirty thousand.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 13

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đóng