du hoc uc tai chinh ke toan

Du học Úc ngành Tài chính – Kế toán: Chất lượng được khẳng định toàn cầu

Được viết bởi Nghi. Đăng ngày 10/11/2023. Đăng trong Du học, Du học Úc. Lượt xem : 521

 

Năm 2019, có gần 20 trường Đại học của Úc lọt vào top 300 các trường đào tạo Tài chính – Kế toán tốt nhất thế giới. Cùng Du học SET tìm hiểu vì sao du học Úc ngành này lại là lựa chọn đáng để cân nhắc nhé.

Tài chính – Kế toán: Ngành học gắn liền với nền kinh tế năng động của nước Úc

Đã qua rồi thời đại mà Kế toán chỉ là làm việc với các con số. Công việc kế toán ngày nay giúp cập nhật kịp thời tình hình sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. Kế toán cho thấy tiến trình, cũng như chỉ ra các vấn đề tài chính cần được cải thiện của doanh nghiệp đó. Phòng Tài chính – Kế toán biến các số liệu thành đề tài đáng quan tâm trong các cuộc họp quản trị.

Nhu cầu tuyển dụng nhân sự Tài chính – Kế toán tại Úc

 

Theo tờ Australian Financial Review, từ 2009 đến 2014, nước Úc đã thu hút khoảng 40,000 người nhập cư có chuyên môn Tài chính – Kế toán. Dự đoán có khoảng 86,000 nhân sự mới ngành này được tuyển dụng tại Úc từ nay cho đến năm 2022.

Tuy nhiên, với lượng nhân sự ngành Tài chính – Kế toán tăng mạnh tại nước này, cơ hội công việc dành cho sinh viên tốt nghiệp Đại học sẽ giảm. Chỉ có 80% người tốt nghiệp Đại học ngành này có ngay công việc sau 4 tháng. Cơ hội được tuyển dụng sẽ dễ dàng hơn với những ai tốt nghiệp sau Đại học, có chứng chỉ nghề nghiệp được công nhận rộng rãi với 2-3 năm kinh nghiệm.

Vì thế, khi xác định theo ngành này, bạn hãy cân nhắc lên kế hoạch để hoàn thành các chứng chỉ nghề nghiệp liên quan. Như chứng chỉ Kế toán viên Công chúng/Công chứng (Certified/ Chartered Accountants – CA), hay chứng chỉ Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp (Chartered Financial Analysts – CFA). Bạn có thể đạt mức lương sáu số khi có được các chứng chỉ nghề nghiệp này.

Chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Kế toán tại các trường Đại học Úc

Năm 2019, có gần 20 trường Đại học của Úc lọt vào top 300 các trường đào tạo ngành Tài chính – Kế toán tốt nhất thế giới.

Có nhiều lý do khiến các Đại học Úc giành được thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng. Đồng thời, biến Úc thành điểm đến của các sinh viên quốc tế yêu thích ngành học này.

Chất lượng được chứng nhận

Sinh viên được tiếp cận với công nghệ hiện đại được áp dụng trong lĩnh vực Tài chính – Kế toán. Nhà trường thường chú trọng phát triển các hệ thống, ứng dụng và nghiên cứu mới nhất.

Giảng viên các chương trình này đến từ nhiều quốc gia. Họ giàu kinh nghiệm tư vấn và thực hành chuyên môn.

Nhiều chương trình đào tạo được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín

Lĩnh vực Kế toán

    • Chartered Accountants Australia and New Zealand (CAANZ) – Hiệp hội Kế toán Công chứng Úc và New Zealand
    • CPA Australia – Hiệp hội Kế toán Công chúng Úc;
    • Association of Chartered Certified Accountants (ACCA) – Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh;
    • The Institute of Public Accountants (IPA) – Hiệp hội Kế toán Công chúng Úc;
    • The Chartered Institute of Management Accountants (CIMA) – Hiệp hội Kế toán Quản trị Công chứng Anh Quốc;
    • The Association of International Accountants (AIA) – Hiệp hội Kế toán viên Quốc tế;
    • The Institute of Chartered Accountants in Australia (ICAA) – Hiệp hội Kế toán viên Công chứng Úc;
    • The Singapore Accountancy Commission (SAC) – Ủy ban Kế toán Singapore;
    • The Malaysian Institute of Certified Public Accountants (MCPA) – Viện Kế toán Công chứng Malaysia;
    • The Institute of Chartered Accountants in England and Wales (ICAEW) – Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales.

Lĩnh vực Tài chính 

    • Australian Securities and Investments Commission (ASIC) – Ủy ban chứng khoán và Đầu tư Úc.
    • The Financial Services Institute of Australasia (FINSIA) – Viện Dịch vụ Tài chính Úc.
    • Chartered Financial Analyst Institute (CFA Institute) – Hiệp hội Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp;
    • Australian Financial Markets Association – Hiệp hội Thị trường Tài chính Úc;
    • The Association of Accountants and Finance Professionals in Business (IMA) – Hiệp hội Kế toán viên và Chuyên gia Tài chính trong Kinh doanh;
    • The Finance and Treasury Association (FTA) – Hiệp Hội Tài chính và Ngân khố Úc;
    • Financial Planning Association of Australia (FPA) – Hiệp hội Hoạch định Kế hoạch Tài chính Úc;
    • Financial Adviser Standards and Ethics Authority (FASEA) – Cơ quan Đạo đức Nghề nghiệp và Tiêu chuẩn Cố vấn Tài chính;
    • Certified Financial Planner Board of Standards (CFP Board) – Hội đồng Quản trị Tiêu chuẩn Hoạch định Tài chính Mỹ;

Lĩnh vực Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro 

    • Actuaries Institute in Australia – Viện Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro Úc;
    • Institute and Faculty of Actuaries – Viện Khoa Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro Anh quốc;
    • North American Society of Actuaries – Hiệp hội Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro Bắc Mỹ;
    • The Global Association of Risk Professionals (GARP) – Hiệp hội Chuyên Gia Rủi ro Toàn cầu.

Có bằng cấp được công nhận bởi các tổ chức/ hiệp hội này là bước đệm để trở thành thành viên của họ. Cho phép bạn có thêm nhiều cơ hội nghề nghiệp tốt hơn đáng kể.

Đa dạng bằng cấp và khóa học, đào tạo tập trung trong thời gian ngắn

Các bậc học tại Úc có thời gian ngắn, chỉ từ 1 năm cho đến 3 năm. Bao gồm: Chứng chỉ Diploma (1 năm), bằng Cử nhân Đại học (3-4 năm), Chứng chỉ/ Văn bằng sau Đại học (6 tháng – 1 năm), bằng Thạc sĩ (1-2 năm). Ngoài ra bạn cũng có thể theo học chương trình MBA – Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Kế toán hoặc Tài chính (1-2 năm).

Cơ hội nghề nghiệp 


Việc học tại các trường và học viện Úc trang bị cho bạn năng lực theo đuổi nhiều vị trí nghề nghiệp hấp dẫn. Ví dụ như: Chuyên gia Phân tích Tài chính, Chuyên gia Hoạch định Tài chính, Chuyên viên Quan hệ Đầu tư, Chuyên gia Định phí Bảo hiểm, Kế toán Quản trị, Quản lý/Tư vấn Thuế… Đây là các nghề nghiệp đang hấp dẫn ở phạm vi toàn cầu lẫn tại Úc, với mức thu nhập hết sức cạnh tranh.

Xem thêm Top công việc ngành Tài chính – Kế toán đang chờ bạn sau Du học Úc

Top các trường Úc ngành Tài chính – Kế toán

The University of New South Wales – UNSW Sydney 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học New South Wales xếp hạng #1 nước Úc và #15 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh UNSW có bề dày thành tích đáng tự hào. Trường đào tạo ra các triệu phú nhiều hơn bất cứ trường nào ở Úc. Hàng năm trường trao hàng triệu đô la giải thưởng và học bổng cho sinh viên của mình.

Các giáo sư của trường giành được nhiều giải thưởng nghiên cứu danh giá trong lĩnh vực Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro và Quản trị Rủi ro. Đồng thời, trường cũng đứng đầu thế giới về giảng dạy ngành học này.

Trường Kinh doanh UNSW được chứng nhận chất lượng bởi AACBS và EQUIS.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Kế toán), Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp, Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp (Mở rộng) của UNSW được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, IPA và ACCA.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Tài chính), Thạc sĩ Thương mại (Chuyên ngành Tài chính) và Thạc sĩ Tài chính của UNSW được công nhận bởi ASIC, FINSIA và CFA.

Các chương trình Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro của UNSW được công nhận bởi Actuaries Institute in Australia và Institute and Faculty of Actuaries. Chương trình của UNSW cũng được công nhận là Center of Actuarial Excellence – Mô hình Trung tâm Xuất sắc về Định phí Bảo hiểm/ Thẩm định Rủi ro của Society of Actuaries, Bắc Mỹ.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại UNSW sẽ theo học tại cơ sở đào tạo Kensington, New South Wales.

Ngành và chuyên ngành

    • Actuarial Studies – Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
    • Accounting – Kế toán
      Analytics – Phân tích
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance/Finance Technology – Tài chính/Công nghệ Tài chính
      Finance Planning – Lập kế hoạch Tài chính
      Finance Analysis – Phân tích Tài chính
    • Taxation – Thuế

Thông tin học phí

    • Khoảng 41,000 – 45,000 AUD/năm cho chương trình Cử nhân, Chứng chỉ/Văn bằng sau Đại học, và Thạc sĩ.
    • Khoảng 38,000 AUD/năm cho chương trình Tiến sĩ Nghiên cứu.
    • Khoảng 58,000 AUD/chương trình MBA Finance (2-6 năm part-time – 72 credits).

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR hoặc SAT khi theo học bậc Đại học.

The University of Melbourne 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Melbourne xếp hạng #2 nước Úc và #16 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Melbourne được chứng nhận chất lượng bởi AACBS và EQUIS. Trường luôn đứng trong các thứ hạng đầu trong các bảng xếp hạng của các tờ báo uy tín. Như Financial Times, The Economist, Bloomberg BusinessWeek và AFR Boss magazine.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Kế toán) của Đại học Melbourne được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, và IPA.

Chương trình Thạc sĩ Quản trị (Chuyên ngành Kế toán) của Đại học Melbourne được công nhận bởi CPA Australia và CAANZ.

Trường là đại học đối tác thành viên của CFA Institute. Chương trình Thạc sĩ Quản trị (Chuyên ngành Kế toán và Tài chính) của Đại học Melbourne có lượng kiến thức chiếm 70% các chủ đề kiến thức nền tảng của chương trình CFA. Và vì thế, chương trình này được công nhận bởi CFA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán sẽ theo học tại cơ sở đào tạo Parkville, Melbourne.

Ngành và Chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Analytics Management – Quản trị Phân tích – Báo cáo
    • Actuarial Studies – Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
      Actuarial Science – Khoa học Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
      Decision, Risk and Financial Sciences – Khoa học về Quyết định, Rủi ro và Tài chính
    • Finance – Tài chính

Thông tin học phí

Khoảng 42,000- 46,000AUD/ năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • Tốt nghiệp THPT ở Việt Nam với điểm trung bình từ 9.0 nếu theo học bậc Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 cho bậc Đại học, IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.5 cho bậc sau Đại học.

The University of Sydney 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Sydney xếp hạng #3 nước Úc và #22 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học Sydney được chứng nhận chất lượng bởi AACBS, EQUIS và CEMS (The Global Alliance in Management Education – Liên minh Toàn cầu về Giáo dục Quản trị).

Đại học Sydney là đối tác của ASIC, CFA Institute, Australian Financial Markets Association và nhiều tổ chức tài chính, kế toán, ngân hàng, môi giới chứng khoán và quản lý quỹ toàn cầu. Trường thuộc nhóm trường dẫn đầu về đào tạo ngành tài chính khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Chương trình Professional Accounting Program của Đại học Sydney – được công nhận bởi ACCA, CPA Australia và CAANZ. Các chương trình Kế toán còn lại được công nhận bởi CPA Australia và CAANZ.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Tài chính) của Đại học Sydney được công nhận bởi CFA Institute.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán sẽ theo học tại cơ sở đào tạo Camperdown/Darlington, Sydney.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      o Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Banking – Ngân hàng
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh
    • Finance – Tài chính

Thông tin học phí

Khoảng 42,000 – 49,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0/6.5 cho bậc Đại học/sau Đại học
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR nếu theo học Đại học
    • Chứng chỉ GMAT nếu theo học chương trình Thạc sĩ
    • Chứng chỉ GMAT/GRE và đề xuất đề tài nghiên cứu nếu theo học chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ Nghiên cứu.

Monash University 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Monash xếp hạng #4 nước Úc và #33 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Khoa Kinh doanh và Kinh tế của Đại học Monash được chứng nhận chất lượng bởi AACBS, EQUIS và AMBA. Monash là trường duy nhất trong nhóm Group-Eight nhận cả ba chứng nhận này.

Trường luôn giữ thứ hạng cao về đào tạo kinh doanh trong các bảng xếp hạng danh giá.

Các chương trình Kế toán tại Đại học Monash, tùy bậc học và chuyên ngành, được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, IPA, CIMA, ACCA.

Chương trình Cử nhân/Thạc sĩ Khoa học Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro của Đại học Monash được công nhận bởi Actuaries Institute Australia.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán sẽ theo học tại cơ sở đào tạo Clayton, Caulfield, hoặc Peninsula.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Business Analytics – Phân tích Kinh doanh;
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Actuarial Science – Khoa học Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
    • Banking and Finance – Tài chính – Ngân hàng
      (Advanced) Finance – Tài chính (Nâng cao)

Thông tin học phí

Khoảng 45,000 – 46,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR khi theo học chương trình Đại học.

Australian National University 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Quốc gia Úc xếp hạng #5 nước Úc và #39 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Bằng cấp ngành Tài chính – Kế toán của Đại học Quốc gia Úc được công nhận bởi Actuaries Institute Australia, AIA, CAANZ, CFA, CIMA, CPA Australia, IPA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán sẽ theo học tại cơ sở đào tạo Acton, Canberra.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Actuarial Studies – Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
      Actuarial Practice – Thực hành Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
      Finance & Actuarial Statistics – Tài chính và Thống kê Định phí Bảo hiểm
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng
      Finance Economics – Kinh tế học Tài chính
      Financial Management – Quản trị Tài chính.

Thông tin học phí

Khoảng 44,000 – 48,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/GPA.

The University of Queensland 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Queensland xếp hạng #6 nước Úc và #43 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học Queensland là trường đầu tiên ở Úc được AACSB và EQUIS chứng nhận chất lượng. Trường có kinh nghiệm đào tạo ngành Tài chính – Kế toán từ năm 1926 đến nay.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại Đại học Queenland sẽ theo học tại cơ sở St Lucia, Brisbane.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
    • Finance – Tài chính
      Advanced Finance and Economics – Tài chính và Kinh tế học Ứng dụng
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh

Thông tin học phí

Khoảng 41,000 – 44,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học;
    • IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.5.

Macquarie University 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Macquarie xếp hạng #7 nước Úc và thuộc top 100 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Các chương trình của trường Kinh doanh Đại học Macquarie được chứng nhận chất lượng của AACSB.

Trường Kinh doanh Đại học Macquarie là đối tác thành viên và chương trình của trường được công nhận bởi Actuaries Institute Australia, Institute and Faculty of Actuaries, CPA, CAANZ, ACCA, CIMA, IPA, IMA, CFA, ASIC.

Trường cũng được công nhận là Center of Actuarial Excellence – Mô hình Trung tâm Xuất sắc về Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro của Society of Actuaries, Mỹ.

Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Kinh doanh Đại học Macquarie sẽ học tại cơ sở North Ryde, Sydney.

Ngành và chuyên ngành

    • Actuarial Studies – Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro
    • Accounting – Kế toán
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh

Thông tin học phí

Khoảng 37,500 – 41,600 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/GPA.

The University of Adelaide 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Adelaide xếp hạng #8 nước Úc và thuộc top 100 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Đại học Adelaide là trường duy nhất ở Nam Úc có chương trình được chứng nhận chất lượng bởi AACSB. Trường đồng thời được công nhận bởi CPA và CAANZ.

Sinh viên ngành Tài Chính – Kế Toán của Đại học Adelaide sẽ theo học tại cơ sở North Terrace.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng
      Finance and Business Economics – Tài chính và Kinh tế học Kinh doanh Ứng dụng
    • Corporate Finance – Tài chính Doanh nghiệp.

Thông tin học phí

Khoảng 38,500 – 44,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Điểm tốt nghiệp THPT không dưới 7.5 khi theo học bậc Đại học.

The University of Western Australia 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Tây Úc xếp hạng # 9 nước Úc và thuộc top 100 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học Tây Úc là trường duy nhất ở Tây Úc được cả hai chứng nhận chất lượng từ AACSB và EQUIS.

Chương trình Tài chính – Kế toán của trường Kinh doanh Đại học Tây Úc được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ và IPA.

Cơ sở vật chất của trường đáng chú ý có Phòng Giao dịch Thị trường Tài chính Rosemarie Nathanson. Đây là trung tâm giao dịch và phân tích hiện đại mà sinh viên có thể truy nhập dữ liệu thực của hơn 400 thị trường tài chính thế giới.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán của Đại học Tây Úc sẽ học tại cơ sở Crawley, Perth.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng

Thông tin học phí

Khoảng 37,000 – 40,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR khi theo học bậc Đại học
    • Điểm số GMAT nếu theo học sau Đại học.

University of Technology Sydney – UTS 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Kỹ thuật Sydney xếp hạng #10 nước Úc và thuộc top 100 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Chương trình Cử nhân Kinh doanh (Chuyên ngành Tài chính) của UTS là chương trình đối tác đầu tiên của CFA Institute.

Chương trình Cử nhân Kế toán của UTS được công nhận bởi CPA Australia CAANZ, CIMA, IPA.

Chương trình Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp của UTS được công nhận bởi CPA Australia, ICAA, IPA và ACCA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán của UTS sẽ theo học tại cơ sở Ultimo, Sydney.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance – Tài chính
      Finance Analysis – Phân tích Tài chính
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh

Thông tin học phí

Khoảng 41,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 cho chương trình Đại học
    • IELTS 7.0 – Writing 7.0 cho chương trình sau Đại học.

Deakin University 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Deakin xếp hạng #11 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học Deakin được chứng nhận chất lượng bởi AACSB.

Chương trình Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp và Kế toán Quốc tế ACCA của Đại học Deakin được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, IPA và ACCA.

Chương trình Thạc sĩ Tài chính Quốc tế của Đại học Deakin được công nhận bởi FTA và FINSIA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán Đại học Deakin sẽ học tại hai cơ sở Burwood, Melbourne and Waterfront, Geelong – bang Victoria.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
      International Accounting ACCA – Kế toán Quốc tế ACCA
    • Finance – Tài chính
      International Finance – Tài chính Quốc tế
    • Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh

Thông tin học phí

Khoảng 35,000 – 38,500 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ GPA.

Queensland University of Technology – QUT 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Kỹ thuật Queensland xếp hạng #12 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học Kỹ thuật Queensland được chứng nhận chất lượng bởi cả ba tổ chức uy tín AACSB, EQUIS và AMBA.
Chương trình Cử nhân/Thạc sĩ Kinh doanh (Chuyên ngành Kế toán) của Đại học Kỹ thuật Queensland được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, IPA, ACCA và CIMA.

Các sinh viên hoàn tất thêm các học phần Regulation and Tax Extension (Luật và Thuế Mở rộng) sẽ đủ điều kiện đăng ký trở thành Đại lý Thuế với Tax Practitioners Board – Hội đồng Thực hành Nghiệp vụ Thuế của Úc.

Chương trình Cử nhân Kinh doanh (Chuyên ngành Tài chính) của Đại học Kỹ thuật Queensland được công nhận bởi FINSIA.

Chương trình Cử nhân Kinh doanh (Chuyên ngành Hoạch định kế hoạch Tài chính) của Đại học Kỹ thuật Queensland được công nhận bởi FPA, FASEA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán Đại học Kỹ thuật Queensland sẽ theo học tại cơ sở Gardens Point ở Brisbane, Queensland.

Ngành và chuyên ngành

    • Accountancy – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng
    • Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính

Thông tin học phí

Khoảng 31,000 – 33,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • Điểm tốt nghiệp THPT không dưới 8.0 khi theo học bậc Đại học
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số GPA khi theo học bậc Sau Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0.

Royal Melbourne Institute of Technology – RMIT


Theo QS World University Subject Rankings 2019, RMIT xếp hạng #13 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Chương trình Cử nhân Kinh doanh (Chuyên ngành Kế toán) của RMIT được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, SAC, CIMA và AIA.

Chương trình Cử nhân Kinh doanh (Chuyên ngành Hoạch định kế hoạch Tài chính) của RMIT được công nhận bởi FPA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại RMIT sẽ học tại cơ sở đào tạo ở Melbourne của trường.

Ngành và chuyên ngành

    • Accountancy – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
      Professional Accounting (CPA Australia Extension) – Kế toán Chuyên nghiệp (chương trình Mở rộng – hợp tác với CPA Australia)
    • Economics & Finance – Kinh tế học và Tài chính
      Finance – Tài chính
    • Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính

Thông tin học phí

Khoảng 34,600 – 38,400 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • Điểm tốt nghiệp THPT không dưới 8.0 khi theo học bậc Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0

University of South Australia – UniSA 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Nam Úc xếp hạng #14 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

UniSA được chứng nhận chất lượng bởi EQUIS.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Kế toán) của UniSA được công nhận bởi CAANZ, CPA Australia, CIMA, ACCA, và AIA.

Chương trình Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp của UniSA được công nhận bởi CAANZ và CPA Australia.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Tài chính) của UniSA được công nhận bởi CFA Institute và FINSIA.

Chương trình Thạc sĩ Tài chính của UniSa được công nhận là đối tác học thuật về Quản trị Rủi ro Tài chính của GARP. Đồng thời được công nhận bởi CFA Institute.

Các chương trình Tài chính tại UniSA có lượng kiến thức chiếm 70% các chủ đề kiến thức nền tảng của chương trình CFA, bao gồm cả phần Đạo đức nghề nghiệp.

Các chương trình Hoạch định Tài chính của UniSA được công nhận bởi FASEA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại UniSA sẽ học tại cơ sở đào tạo City West, Adelaide.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance – Tài chính
    • Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính

Thông tin học phí

    • Khoảng 32,600 – 35,900 AUD/năm cho các chương trình Cử nhân và Thạc sĩ, MBA quốc tế chuyên ngành Tài chính.
    • Khoảng 40,300 AUD/năm cho chương trình MBA (cho người có kinh nghiệm) chuyên ngành Tài chính.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • Điểm tốt nghiệp THPT không dưới 7.5 khi theo học bậc Đại học
    • IELTS 6.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc sau Đại học.

Curtin University 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Curtin xếp hạng #15 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Các chương trình Kế toán chuyên nghiệp sau Đại học của Đại học Curtin được công nhận bởi CPA Australia.

Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng của Đại học Curtin được công nhận bởi CFA Institute. Chương trình này có lượng kiến thức chiếm 70% các chủ đề kiến thức nền tảng của chương trình CFA.

Chương trình Thạc sĩ Khoa học (Chuyên ngành Khoa học Định phí Bảo hiểm/Thẩm định Rủi ro và Tài chính) của Đại học Curtin được công nhận bởi Actuaries Institute Australia.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán của trường sẽ theo học tại cơ sở Curtin Perth.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Accounting Technologies – Công nghệ Kế toán
      Professional Accounting (CPA Australia Extension) – Kế toán Chuyên nghiệp (chương trình Mở rộng – hợp tác với CPA Australia)
    • Finance – Tài chính
      Finance and Investment Analytics – Phân tích Tài chính – Đầu tư
      Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính
      Taxation

Thông tin học phí

Khoảng 30,000 – 30,800 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • Điểm tốt nghiệp THPT không dưới 8.0 khi theo học bậc Đại học
    • IELTS 6.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc sau Đại học.

La Trobe University 


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học La Trobe xếp hạng #16 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học La Trobe được chứng nhận chất lượng bởi AACSB. Theo báo cáo Excellence in Research for Australia (ERA) Outcomes 2018 của Australian Research Council, trường thuộc top 4 trường hàng đầu nước Úc về nghiên cứu lĩnh vực Ngân hàng, Tài chính và Đầu tư.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Kế toán) của Đại học La Trobe được công nhận bởi CPA Australia và CAANZ.

The program of Bachelor of Commerce (majoring in Accounting) of La Trobe University is accredited by CPA Australia and CAANZ.

Chương trình Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp của Đại học La Trobe được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, CIMA và ACCA.

Chương trình Thạc sĩ Phân tích Tài chính và Thạc sĩ Phân tích Tài chính (Chuyên nghành Đầu tư) của Đại học La Trobe được công nhận bởi CFA Institute. Chương trình này có lượng kiến thức chiếm 70% các chủ đề kiến thức nền tảng của chương trình CFA.

Chương trình Thạc sĩ Phân tích Tài chính (Chuyên ngành Quản trị Rủi ro Tài chính) của Đại học La Trobe được công nhận bởi CFA Institute, FINSIA và FTA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại Đại học La Trobe theo học tại các cơ sở của trường ở Melbourne, Victoria và Sydney. Tùy ngành và bậc học.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
      Professional Accounting (Information Systems Management) – Kế toán Chuyên nghiệp (Quản trị Hệ thống Thông tin)
    • Financial Management – Quản trị Tài chính
      Financial Analysis (Financial Risk Management) – Phân tích Tài chính (Quản trị Rủi ro Tài chính)
      Financial Analysis (Investment) – Phân tích Tài chính (Đầu tư)
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh

Thông tin học phí

Khoảng 31,600 – 36,600 AUD/ năm

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc Đại học
    • Điểm tốt nghiệp THPT không dưới 7.0 khi theo học bậc Đại học
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR.
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc sau Đại học.

University of Wollongong 

Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Wollongong xếp hạng #17 nước Úc và thuộc top 150 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Kế toán) và Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp của Đại học Wollongong được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, IPA, ACCA, AIA, MCPA, ICAEW và CIMA.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Tài chính) và Cử nhân Kinh tế – Tài chính của Đại học Wollongong được công nhận bởi CFA Institute, FINSIA và FTA. Đây là hai chương trình học có lượng kiến thức chiếm 70% các chủ đề kiến thức nền tảng của chương trình CFA.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Hoạch định Kế hoạch Tài chính) của Đại học Wollongong được công nhận bởi FPA và CFP Board.

Chương trình cũng được công nhận bởi Financial Planning Education Council (FPEC) – Hội đồng Đào tạo Hoạch định Tài chính của FPA. Như vậy chương trình này cũng sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn của Financial Adviser Standards and Ethics Authority (FASEA) – Cơ quan Tiêu chuẩn và Đạo đức Cố vấn Tài chính Úc.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại Đại học Wollongong sẽ học tại cơ sở Wollongong, Southern Sydney hoặc South Western Sydney.

Ngành và chuyên ngành

    • Accountancy – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng
      Applied Finance (Financial Services) – Tài chính Ứng dụng (Dịch vụ Tài chính)
      Applied Finance (Investing) – Tài chính Ứng dụng (Đầu tư)
    • Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính
    • Business Analytics – Phân tích Kinh doanh

Thông tin học phí

Khoảng 30,000 – 32,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học
    • IELTS 6.0 – Reading & Writing 6.0 trở lên, Listening & Speaking 5.0 trở lên khi theo học Đại học và Chứng chỉ Sau Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học Thạc sĩ
    • IELTS 6.0 – Reading & Writing 6.0 trở lên, Listening & Speaking 5.0 trở lên khi theo học bậc Đại học

The University of Newcastle, Australia (UON)


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học New Castle, Úc xếp hạng #18 nước Úc và thuộc top 250 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Trường Kinh doanh Đại học New Castle được chứng nhận chất lượng bởi AACSB.

Chương trình Cử nhân Thương mại (Chuyên ngành Kế toán) và Thạc sĩ Kế toán Chuyên nghiệp của Đại học New Castle được công nhận bởi CAANZ, CPA Australia, ACCA và AIA.

Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ứng dụng của Đại học New Castle được công nhận bởi CFA Institute. Đây là chương trình có lượng kiến thức chiếm 70% các chủ đề kiến thức nền tảng của chương trình CFA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại Đại học New Castle theo học tại các cơ sở Callaghan, New Castle City và Central Coast ở New South Wales.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Professional Accounting – Kế toán Chuyên nghiệp
    • Finance – Tài chính
      Applied Finance – Tài chính Ứng dụng.

Thông tin học phí

Khoảng 29,000 – 37,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học/Cao học;
    • IELTS 6.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc Đại học;
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR khi theo học bậc Đại học;
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi theo học bậc sau Đại học.

Western Sydney University


Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Tây Sydney xếp hạng #19 nước Úc và thuộc top 300 thế giới về đào tạo lĩnh vực Tài chính – Kế toán.

Chương trình Cử nhân Kế toán của Đại học Tây Sydney được công nhận bởi CPA Australia, CAANZ, và IPA, FPA và Tax Practitioners Board – Hội đồng Thực hành Nghiệp vụ Thuế của Úc.

Chương trình Thạc sĩ Tài chính của Đại học Tây Sydney được công nhận bởi CFA Institute và FINSIA. Bạn cũng đủ điều kiện để trở thành có chứng nhận CFTP của FTA.

Sinh viên ngành Tài chính – Kế toán tại Đại học Tây Sydney theo học tại các cơ sở Parramatta City, Campelltown, Bankstown, Sydney City.

Ngành và chuyên ngành

    • Accounting – Kế toán
      Financial Planning – Hoạch định Kế hoạch Tài chính
      Taxation – Thuế
      Financial Planning & Taxation – Hoạch định Kế hoạch Tài chính & Thuế
    • Finance – Tài chính

Thông tin học phí

Khoảng 27,000 – 30,000 AUD/năm.

Yêu cầu đầu vào

    • Tốt nghiệp Trung học/Đại học
    • IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0
    • Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR.

Như vậy, Du học SET vừa giới thiệu với bạn triển vọng nghề nghiệp và 19 trường hàng đầu ngành Tài chính – Kế toán tại Úc. Mong rằng với thông tin chúng tôi cung cấp, bạn sẽ chọn lựa được ngôi trường phù hợp nhất với định hướng và nguồn lực mình có. Chúc bạn thành công!















    Đồng ý chia sẻ thông tin cho Du Học SET, các trường và đối tác để nhận thông tin liên quan đến du học.
    Tôi đồng ý các điều khoản và chính sách bảo mật thông tin của Du Học SET.