Du học Úc ngành Y bậc Đại học và sau Đại học: Những điều cần biết (Phần 1)

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 12/07/2019. Đăng trong Du học Úc. Lượt xem : 10148

Vì sao nên học Y khoa ở Úc?
Chương trình đào tạo ngành Y tại Úc có yêu cầu đầu vào rất khó khăn. Bên cạnh đó, môi trường học tập cũng đầy áp lực và cạnh tranh lớn. Bù lại, môi trường hành nghề tại Úc hết sức hấp dẫn. Các bệnh viện thường có mức lương cao, điều kiện làm việc lý tưởng, phúc lợi – đãi ngộ xứng đáng.
Môi trường làm việc bệnh viện tại Úc
Cơ sở vật chất, trang bị và phương tiện làm việc tại các bệnh viện Úc rất hiện đại và luôn cập nhật công nghệ mới.
Các nhân viên bệnh viện tại Úc được đánh giá là rất thân thiện, quan tâm và chuyên nghiệp. Môi trường làm việc năng động cho phép các sáng kiến được phát huy. Điều này chính là kết quả của chính sách thúc đẩy tinh thần lãnh đạo và cam kết tại các bệnh viện Úc. Họ luôn hướng tới xây dựng một môi trường làm việc an toàn cho đội ngũ y bác sĩ của mình.
Chính sách và quy trình tại các bệnh viện Úc luôn rõ ràng. Các chính sách về giao tiếp, quản lý chất lượng công việc, thái độ ứng xử trong các tình huống nghề nghiệp, sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc, nhận biết các tình huống nguy hiểm, báo cáo, quản trị khủng hoảng… luôn được công bố và tập huấn cụ thể.
Lương và đãi ngộ
Mức lương trung bình của các bác sĩ tại Úc vào khoảng 100.000 -120.000 AUD/năm.
Các bác sĩ đầu ngành Phẫu thuật Thẩm mỹ có thể kiếm được 300.000 AUD/ năm. Và con số này có thể lên đến 600.000 AUD/năm với các bác sĩ Phẫu thuật Thần kinh.
Một bác sĩ đa khoa tại Úc có mức lương kỳ vọng vào khoảng 200.000-300.000 AUD/ năm. Nếu làm thêm ngoài giờ thì họ có thể nhận 400.000 AUD/ năm.
Chính những ưu điểm này của môi trường làm việc bệnh viện tại Úc cũng như các đãi ngộ hấp dẫn đã biến nước này thành điểm đến cho nhiều y bác sĩ giỏi trên khắp thế giới.
Có thể bạn quan tâm: Hệ thống đào tạo Y khoa ở Úc và Mỹ tương đối khác nhau
Ở Úc, bạn có thể theo học Y khoa ngay khi hoàn tất Trung học. Điều này có nghĩa, Y khoa là chương trình đào tạo bậc đại học.
Trong khi ở Mỹ, ngành Y khoa chỉ được đào tạo ở bậc sau đại học. Điều này có nghĩa, ở Mỹ sinh viên phải hoàn tất chương trình đại học trong 4 năm trước khi theo học Y khoa. Và phải chọn các ngành liên quan đến Y khoa như Sinh học hay Hóa học.
Các sinh viên Y khoa ở Úc ra trường với hai bằng Cử nhân B.M và B.S (Bachelor of Medicine & Bachelor of Surgery – Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật). Trong khi đó, các đồng nghiệp của họ ở Mỹ thì tốt nghiệp với văn bằng M.D (Doctor of Medicine – Bác sĩ Y khoa).
Ở Úc, bạn có thể học tiếp lên Ph.D (trong 4 năm) hay M.D (2-3 năm). Trong khi chương trình Ph.D ở Úc đào tạo ra các nhà khoa học chuyên nghiệp, chương trình M.D lại hướng tới đào tạo ra các bác sĩ – chuyên gia lâm sàng. Vì vậy, văn bằng M.D của Úc (lĩnh vực khoa học lâm sàng) không tương đương với văn bằng M.D của Mỹ (lĩnh vực khoa học cơ bản).

SET education du hoc uc nganh y 2Hành nghề Y khoa ở Úc
Ở Úc, khi bạn hoàn tất chương trình Cử nhân ngành Y, bạn sẽ được hành nghề với danh xưng Bác sĩ (Doctor).
Chương trình Cử nhân ngành Y phổ biến nhất là Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật (Bachelor of Medicine and Bachelor of Surgery)
Bạn cũng có thể theo học một số chương trình Cử nhân lĩnh vực Y khoa – Sức khỏe khác để học tiếp lên M.D – Bác sĩ Y khoa. Ví dụ như Cử nhân Y khoa (Bachelor of Medical Science) hay Cử nhân Khoa học Sức khỏe (Bachelor of Health Sciences).
Đăng ký hành nghề Bác sĩ
Sau khi hoàn thành chương trình M.D – Bác sĩ Y khoa, bạn cần lấy chứng chỉ hành nghề tạm thời. Bằng cách nộp đơn đăng ký với Cơ quan Quản lý Hành nghề Y tế Úc (Australian Health Practitioner Regulation Agency – AHPRA). Bạn cũng cần một khóa thực tập 12 tháng trước khi được cấp giấy phép chính thức để được hành nghề Y tại Úc.
Bác sĩ có giấy phép hành nghề làm việc trong các lĩnh vực cụ thể. Như phẫu thuật, sản, gây mê, hồi sức, cấp cứu… Ngoài ra, họ cũng có thể làm việc như một nhà khoa học nghiên cứu phát minh, sáng chế ra kiến thức, kỹ thuật của ngành Y trong tương lai.
Có thể bạn chưa biết
Bên cạnh các yêu cầu đầu vào thông thường như điểm số ở bậc học dưới, trình độ tiếng Anh… Một số chương trình đào tạo Y khoa sẽ yêu cầu bạn có thêm chứng chỉ để xác định tư duy và kỹ năng của bạn có phù hợp học ngành Y hay không. Đó là chứng chỉ ISAT (đối với sinh viên quốc tế), UCAT (đối với sinh viên Úc) cho bậc Đại học. Hoặc GAMSAT (cả với sinh viên quốc tế và sinh viên Úc) cho bậc sau Đại học.
Từ năm 2019, các ứng viên thi vào các ngành Y Khoa, Nha Khoa, Khoa học Sức khỏe… tại Úc sẽ thi chứng chỉ UCAT (University Clinical Aptitude Test) thay cho UMAT (Undergraduate Medicine and Health Sciences Admission Test). Chứng chỉ này là yêu cầu đầu vào cho các trường thuộc khối các trường thành viên của UCAT Consortium (trước đây là UMAT Consortium).
Tìm hiểu thêm Chứng chỉ quốc tế ISAT – UCAT – GAMSAT: Đáp ứng yêu cầu đầu vào khi học Y khoa tại Úc
Học Y khoa ở Úc: Có những trường nào?
The University of Melbourne (Đại học Melbourne)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Melbourne xếp hạng #1 nước Úc và #21 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường Y Melbourne (Melbourne Medical School), thuộc Đại học Melbourne giàu thành tích đào tạo lẫn nghiên cứu Y khoa. Đây là trường Y lâu đời nhất nước Úc.
Trường có 7 cơ sở đào tạo tại Melbourne. Tọa lạc ở Parkville, Southbank, Burnley, Creswick, Dookie, Werribee, Shepparton.
Các bậc học
• Bachelor (Cử nhân Đại học). Ở bậc Cử nhân Đại học, Trường Y Melbourne có các chương trình chính là:
o Bachelor of Medical Science (Cử nhân Y Khoa)
o Bachelor of BioMedicine (Degree with Honours) (Cử nhân Danh dự Kỹ thuật Y Sinh)
o Bachelor of Science (Degree with Honours) (Cử nhân Danh dự Khoa học)
Các chương trình này giúp cung cấp các kiến thức nền tảng về Y Khoa, Y Sinh học và Khoa học sức khỏe nói chung. Đây là bước khởi đầu quan trọng cho các bác sĩ tương lai để theo học và trở thành M.D –Bác sĩ Đa khoa, O.D – Bác sĩ Mắt… về sau.
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
• Master (Thạc sĩ)
• Professional/ Specialist Certificate (Chứng chỉ Chuyên môn/ Chuyên gia)
• Doctor of Medicine (M.D – Tiến sĩ Y Khoa)
• Doctor of Philosophy (Ph.D – Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Biomedical Sciences – Khoa học Y sinh
o Biochemistry and Molecular Biology – Hóa sinh và Sinh học Phân tử
o Biotechnology – Công nghệ Sinh học
o Genetics – Di truyền học
o Immunology – Miễn dịch học
o Pathology – Trị liệu
o Pharmacology – Dược lý
o Physiology – Sinh lý học …
• Medical Science – Y khoa
o Clinical Research/ Education/ Leadership – Nghiên cứu/ Giáo dục/ Lãnh đạo Lâm sàng
o Surgical Science – Phẫu thuật học
o Psychiatry – Tâm thần học
o Neuroscience – Thần kinh học
o Primary Health Care – Chăm sóc Sức khỏe ban đầu
o Adolescent Health and Wellbeing – Sức khỏe Vị thành niên
o Youth Mental Health – Sức khỏe Tâm thần Thanh niên
o Genomics and Health – Bộ gene và Sức khỏe
• Dentistry – Nha Khoa
o Clinical Dentistry – Nha khoa Lâm Sàng
o Dental Surgery – Phuật thuật Nha khoa
o Dental Therapy – Trị liệu Nha khoa
• Opthometry & Vision Sciences –Mắt và Khúc xạ
o Clinical Opthometry: Điều trị Mắt Lâm sàng
o Glaucoma and Retinal Disease: Tăng nhãn áp và bệnh võng mạc
o Paediatric Orthopaedic Physiotherapy: Chỉnh hình mắt nhi
o Eye Banking: Ngân hàng Mắt…
• Health Sciences – Khoa học Sức khỏe
o Physiotherapy – Vật lý trị liệu
o Rehabilitation Science – Phục hồi Chức năng
o Epidemiology – Dịch tễ học
o Sports Medicine – Y khoa Thể thao
o Speech Pathology – Trị liệu Ngôn ngữ
o Bioinformatics – Tin sinh học
• Nursing – Điều dưỡng
o Primary Care Nursing – Điều dưỡng Chăm sóc Sức khỏe Ban đầu
o Nursing Practive – Emergency – ĐIều dưỡng Hồi sức Cấp cứu
o Nursing Practice – Neonatal Intensive Care – Điều dưỡng Chăm sóc Đặc biệt Sơ sinh
o Nursing Practice – Paediatric Intensive Care – Điều dưỡng Chăm sóc Đặc biệt Nhi khoa
o Nursing Practice – Cancer & Palliative Care – Điều dưỡng Chăm sóc Ung thư và Giảm nhẹ
Thông tin học phí, thời gian học
• Chứng chỉ Chuyên môn/ Chuyên gia: 4,000 – 7,000 AUD/ khóa học 3 tháng. Đa phần là học online bán thời gian.
• Đại học:
126,000 – 196,000 AUD/ chương trình 3 năm Cử nhân Khoa học/ Sức khỏe;
41,000 – 43,000 AUD/ chương trình 1 năm Cử nhân Danh dự.
• M.D: Khoảng 160,000 – 370,000 AUD/ chương trình 4 năm. Học phí cao nhất là ngành Nha khoa, sau đó mới tới Y Khoa.
• Chứng chỉ Sau Đại học: Khoảng 9,500 – 24,000 AUD/ khóa học 6 tháng.
• Văn bằng Sau Đại học: Khoảng 9,500 – 65,600 AUD/ khóa học 6 – 15 tháng. Đa phần các khóa Văn bằng Sau Đại học kéo dài 1 năm. Khó nhất, học phí cao nhất và thời gian học dài nhất là ngành Nha Khoa, Tâm lý học và Di truyền học.
• Thạc sĩ (Học tập trên lớp): 25,000 – 104,000 AUD/ chương trình 1-2 năm.
• Thạc sĩ (Nghiên cứu): 65,000 – 122,000 AUD/ chương trình 1,5-2 năm.
• Ph.D: Khoảng 150,000 – 257,000 AUD/ chương trình 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0;
• Nộp hồ sơ qua VTAC – Trung tâm Tuyển sinh Cao đẳng, Đại học Victoria;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR (Australian Tertiary Admissions Rank – Xếp hạng Tuyển sinh Đại học Úc) đối với bậc Đại học;
• Chứng chỉ GAMSAT/ MCAT (Medical College Admission Test của Mỹ – chứng chỉ tương đương GAMSAT) khi học M.D đối với sinh viên quốc tế.
The University of Sydney (Đại học Sydney)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Sydney xếp hạng #2 nước Úc và #23 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường cũng có thế mạnh nghiên cứu Y khoa và đưa kết quả vào thực hành lâm sàng. M.D – Bác sĩ Đa khoa của Đại học Sydney trải qua chương trình đào tạo toàn diện về lãnh đạo, điều trị lâm sàng và kỹ năng làm việc với bệnh nhân.
Sinh viên của Đại học Sydney thực hành tại hàng trăm bệnh viện và cơ sở thực hành lâm sàng của trường.
Cơ sở Đào tạo
Đại học Sydney có nhiều cơ sở đào tạo khắp New South Wales:
• Sydney Dental School – Trường Nha khoa Sydney
• Sydney Medical School – Trường Y Sydney
• School of Medical Sciences – Trường Khoa học Y khoa
• Sydney Nursing School – Trường Điều dưỡng Sydney
• Sydney Pharmacy School – Trường Dược Sydney
• Sydney School of Public Health – Trường Y tế Công cộng Sydney
• Faculty of Health Sciences – Khoa Khoa học Sức khỏe
. Đặc biệt là một số trường dạy điều trị lâm sàng và thực hành như:
• Central Clinical School (Trường Lâm sàng Trung tâm)
• Children’s Hospital Westmead Clinical School (Trường đào tạo Lâm Sàng Nhi Khoa Westmead)
• Concord Clinical School (Trường đào tạo Lâm Sàng Concord)
• Nepean Clinical School ((Trường đào tạo Lâm Sàng Nepean)
• Westmead Clinical School (Trường đào tạo Lâm Sàng Westmead)
• Broken Hill University Department of Rural Health (Khoa Y tế Nông thôn tại Broken Hill)
• School of Rural Health in Dubbo/ Orange (Trường Y tế Nông Thôn tại Dubbo/ Orange)
• University Centre of Rural Health (Trung tâm Y tế Nông thôn của trường)
• Susan Wakil School of Nursing and Midwifery (Trường Điều dưỡng và Hộ sinh Susan Wakil)
Các bậc học tại trường
• Bachelor of Science (Medical Science) – Cử nhân Y khoa
• Bachelor of Applied Science – Cử nhân Khoa học Ứng dụng, Bachelor of Arts – Cử nhân cho các ngành Y sinh và Khoa học Sức khỏe.
• Doctor of Medicine (M.D – Bác sĩ Y Khoa) và Dental Doctor of Medicine (DMD – Bác sĩ Nha khoa)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
• Graduate Diploma (Văn bằng sau Đại học Sau Đại học)
• Master (Thạc sĩ)
• Doctor of Philosophy (Ph.D – Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Dentistry – Nha Khoa
o Oral Health – Sức khỏe Răng Miệng
o Dental Medicine – Y Khoa Răng
o Oral Medicine – Nha Khoa
o Clinical Dentistry – Nha khoa Lâm sàng
o Oral Surgery – Phẫu thuật Răng Miệng
o Surgical Dentistry – Nha khoa Phẫu thuật
o Orthodontics – Phẫu thuật Chỉnh răng
o Paediatric Dentistry – Nha Khoa Nhi
o Periodontics – Nha chu
o Prosthodontics – Phục hình răng
• Public Health – Y tế Công cộng
o Bioethics – Y Đức
o Biostatistics – Thống kê Sinh học
o Clinical Epidemiology – Dịch tễ học Lâm sàng
o Global Health – Y tế toàn cầu
o Health Policy – Chính sách Y tế
o Indegenious Health Promotion – Xúc tiến Y tế Địa phương
o Public Health – Y tế Công cộng
• Health Sciences – Khoa học Sức khỏe
o Diagnostic Radiography – Xquang Chẩn đoán
o Exercise and Sport Science – Khoa học Tập luyện và Thể Thao
o Exercise and Physiology – Tập luyện và Sinh lý
o Occupational Therapy – Trị liệu Nghề nghiệp
o Physiotheraphy – Vật lý trị liệu
o Speech Pathodology – Trị liệu Lời nói/ Ngôn ngữ
• Medicine – Y Khoa
o Brain and Mind Sciences – Khoa học Não và Tư duy
o Breast Surgery – Phẫu thuật Ngực
o Cataract and Refractive Surgery – Phẫu thuật Đục thủy tinh thể và Khúc xạ
o Child and Adolescent Health – Sức khỏe Trẻ em và Vị thành niên
o Clinical Neurophysiology – Sinh lý học Thần kinh
o Clinical Trials Research – Nghiên cứu thử nghiệm Lâm sàng
o Critical Care Medicine – Hồi sức cấp cứu
o General Practice and Primary Health Care – Thực hành Tổng quát và Chăm sóc sức khỏe Ban đầu
o Infection and Immunity – Nhiễm trùng và Miễn Dịch
o Internal Medicine – Nội khoa
o Metabolic Health – Sức khỏe Chuyển hóa/ Trao đổi chất
o Ophthalmology – Nhãn khoa
o Pain Management – Quản trị Cơn đau
o Pharmaceutical and Medical Device Development – Phát triển Thiết bị Y tế và Dược phẩm
o Psychiatry – Tâm thần học
o Trauma-Informed Psychotherapy – Tâm lý trị liệu Chấn thương
o Sexual and Reproductive Health – Sức khỏe sinh sản và tình dục
o Sleep Medicine – Y học về Giấc ngủ
o Surgery – Phẫu thuật
o Surgical Anatomy – Phẫu thuật Giải phẫu
• Nursing – Điều dưỡng
o Clinical Nursing – Điều dưỡng Lâm sàng
o Cancer and Haematology Nursing – Điều dưỡng Ung thư và Huyết học
o Emergency Nursing – Điều dưỡng Cấp cứu
o Intensive Care Nursing – Điều dưỡng Chăm sóc Đặc biệt
o Nurse Practitioner – Bác sĩ Y tá
o Mental Health Nursing – Điều dưỡng Sức khỏe Tâm thần
o Primary Healthcare Nursing – Điều dưỡng Chăm sóc sức khỏe Ban đầu
• Pharmacy – Dược
Thông tin học phí, thời gian học
• Các chương trình Cử nhân Đại học kéo dài 4—5 năm; M.D 7 năm; Chứng chỉ Sau Đại học 6 tháng; Văn bằng sau Đại học 1-1.5 năm; Thạc sĩ 2 năm; Tiến sĩ 3-4 năm.
• Học phí: Khoảng 30,000-37,000 AUD/năm đối với ngành Điều dưỡng; 46,500-51,000 AUD/ năm đối với ngành Y khoa; 67,000 – 78,000 AUD/ năm với ngành Nha khoa.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Đa số chương trình yêu cầu IELTS 6.5 –Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Một số chương trình yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với bậc Đại học;
• Chứng chỉ GAMSAT/ MCAT (Medical College Admission Test của Mỹ – chứng chỉ tương đương GAMSAT) khi học chương trình M.D;
• Chứng chỉ DAT (US Dental Admission Test) và CDAT (Canadian Dental Aptitude Test) khi học chương trình DMD.

SET education du hoc uc nganh y 4The University of Queensland (Đại học Queensland)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Queensland xếp hạng #3 nước Úc và #33 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường có thế mạnh về nghiên cứu Y khoa và Khoa học Sức khỏe. Đóng góp không ít vào các tiến bộ Y học thế giới nhờ nghiên cứu về Biến đổi Khí hậu và bệnh Ung thư.
Trường có các cơ sở đào tạo tại St Lucia, Herston và Gatton, ngoại vi thành phố Brisbane. Đặc biệt, cơ sở Herston dành riêng cho đào tạo Y khoa với các cơ sở chuyên môn như:
• Oral Health Center – Trung tâm Sức khỏe Răng miệng;
• UQ Centre for Clinical Research – Trung tâm Nghiên cứu Lâm sàng Đại học Queensland;
• Child Health Research Centre – Trung Tâm Nghiên cứu Sức khỏe Trẻ em;
• Herston Imaging Research Facility – Khu Nghiên cứu Chẩn đoán Hình Ảnh Herston.
Các bậc học tại trường
• Bachelor of Science (Cử nhân Khoa học) cho các ngành trong lĩnh vực Y khoa, Y sinh;
Bachelor (Cử nhân Đại học) và Bachelor Honours (Cử nhân Danh dự) cho các ngành Khoa học Sức khỏe
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
• Doctor of Medicine – M.D (Bác sĩ Y khoa)
• Master (Thạc sĩ)/ Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Các ngành học chính
Bao gồm các ngành/ chuyên ngành như:
• Biomedical Science – Y Sinh
o Biochemistry and Molecular Biology – Sinh hóa và Sinh học Phân tử
o Ecology – Sinh thái
o Genetics – Di truyền học
o Immunology – Miễn dịch học
o Neuroscience – Khoa học Thần kinh
o Psychology –Tâm lý học
o Nanotechnology – Công nghệ Nano…
• Medicine – Y Khoa
o Cancer – Ung thư
• Audio and Speech Pathology – Trị liệu Ngôn ngữ;
o Speech Pathology – Triệu liệu Ngôn ngữ
o Audio Studies – Âm học
• Health Sciences – Khoa học Sức khỏe
o Biostatistics – Thống kê Sinh học
o Epidemiology – Dịch tễ học
o Health Promotion – Xúc tiến Y tế
o Public Health – Y tế Công cộng
o Alcohol, Tobacco and Other Drugs Studies: Nghiên cứu về Rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện khác
o Enviromental Health Sciences – Khoa học Sức khỏe Môi trường
o Psychology – Tâm lý học
• Dentistry – Nha khoa;
o Dental Science – Nha khoa
o Oral Health – Sức khỏe Răng miệng
o Clinical Dentistry – Nha khoa Lâm sàng
• Exercise, Sport and Nutrition – Tập luyện, Thể thao và Dinh dưỡng
o Clinical Exercise Physiology – Sinh lý học Lâm sàng
o Exercise and Nutrition Sciences – Khoa học Tập luyện và Dinh dưỡng
o Food Science and Nutrition – Khoa học Thức phẩm và Dinh dưỡng
o Sport Coaching/ Medicine – Huấn luyện/ Y khoa Thể thao
• Nursing, Midwifery and Social Work – ĐIều dưỡng, Hộ sinh và Công tác Xã hội
o Midwifery – Hộ sinh
o Advanced Nursing – ĐIều dưỡng Nâng cao
o Mental Health Nursing – ĐIều dưỡng Sức khỏe Tâm thần
o Nursing Studies – Nghiên cứu Điều dưỡng
• Occupational Therapy & Physiotherapy – Trị liệu Nghề nghiệp và Vật lý trị liệu
o Occupational Therapy – Trị liệu Nghề nghiệp
o Physiotherapy – Vật lý trị liệu
• Pharmacy – Dược.
o Drug Design and Development – Thiết kế và phát triển Thuốc
o Pharmacology – Dược lý
o Clinical Pharmacy – Dược Lâm sàng
o Pharmaceutical Industry Practice – Thực hành Công nghiệp Dược phẩm
Thông tin học phí, thời gian học
• Chương trình Cử nhân/ Cử nhân Song bằng kéo dài 3-4 năm – Thạc sĩ 1.5-2 năm – M.D 3-4 năm – Chứng chỉ sau Đại học 6 tháng – Văn bằng Sau Đại học 1-1.5 năm. Riêng Cử nhân Danh dự ngành Nha khoa kéo dài 5 năm.
• Khoảng 35,000 AUD/năm cho ngành Điều dưỡng – Hộ sinh
• Khoảng 32,000 – 45,000 AUD/năm cho các ngành Y sinh và Khoa học Sức khỏe
• Khoảng 70,000 – 80,000 AUD/năm cho Nha khoa
• Khoảng 67,000 – 81,000 AUD cho chương trình M.D 4 năm
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Đa số chương trình yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 7.0. Một số chương trình yêu cầu IELTS 7.5 với điểm Nghe, Nói không dưới 8.0 và Đọc, Viết không dưới 7.0.
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với bậc Đại học;
• Chứng chỉ ISAT/ GAMSAT khi theo học chương trình M.D và sau Đại học về Y khoa.
Monash University (Đại học Monash)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Monash xếp hạng #4 nước Úc và #34 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Là một trường lớn nhưng năng động bậc nhất, giáo viên và sinh viên tại Monash đến từ khắp thế giới. Các ngành đào tạo của họ cũng hướng đến môi trường Y khoa toàn cầu.
Chương trình Y khoa ở Monash có điểm đặc biệt là bạn có thể lấy song bằng. Kết hợp hai bằng trong lĩnh vực Y khoa. Hoặc một bằng Y khoa và bằng cấp một lĩnh vực khác như Giáo dục, Kỹ sư, Luật…
Trường có cơ sở đào tạo ở Clayton, Peninsula, Caufield, Parkville, và trung tâm Melbourne.
Các bậc học tại trường
o Bachelor (Cử nhân Đại học) và Bachelor Honours (Cử nhân Danh dự)
o Doctor of Medicine (M.D – Bác sĩ Y Khoa)
o Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
o Research/ Expert Master (Thạc sĩ Nghiên cứu/ Chuyên gia)
o Doctorate/ Ph.D (Tiến sỹ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Biomedical Science – Khoa học Y sinh
o Nutrition Science – Khoa học Dinh dưỡng
o Biotechnology – Công nghệ Sinh học…
• Medical Sciences and Medicine – Y khoa
o Psychology – Tâm lý học
o Aviation Medicine – Y Khoa Hàng không
o Clinical Embryology – Phôi học Lâm sàng
o Clinical Research – Nghiên cứu Lâm sàng
o Clinical Medicine – Y khoa Lâm sàng
o Clinical Neuropsychology – Tâm thần học Lâm sàng
o Clinical Psychology – Tâm lý học Lâm sàng
o Mental Health Science – Khoa học Sức khỏe Tâm thần
o Surgery – Giải phẫu học
o Forensic Medicine – Pháp Y…
• Health Sciences – Khoa học Sức khỏe
o Physiotherapy – Vật lý trị liệu
o Occupational Therapy – Trị liệu Nghề nghiệp
o Occupational and Environmental Health – Y tế Nghề nghiệp và Môi trường
o Emergency Health: Y tế Cấp cứu
o Paramedicine – Trợ y
o Medical Ultrasound – Siêu âm Y học
o Radiography and Medical Imaging – Xquang và Chẩn đoán Hình ảnh
o Radiation Therapy – Xạ trị
o Health Management – Quản trị Y tế
o Public Health – Y tế Công cộng
o Healthcare Practice – Thực hành Chăm sóc Sức khỏe
o Biostatistics – Thống kê Sinh học
o Dietetics – Thực chế học/ Ăn kiêng…
• Nursing – Điều dưỡng
Thông tin học phí, thời gian học
• 33,000 – 39,900 AUD/năm cho chương trình Cử nhân Đại học 3 năm
• Cử nhân Danh dự 1 năm – 37,000 AUD/năm cho những người đã có bằng Cử nhân ngành khác.
• Khoảng 40,000 – 77,000 AUD/năm cho các chương trình song bằng Cử nhân – Cử nhân/ Thạc sĩ;
• 37,000 – 42,000 AUD/năm cho Văn bằng sau Đại học tương đương 1 năm toàn thời gian;
• 33,000 – 44,000 AUD/năm cho chương trình Thạc sĩ 1,5-2 năm;
• 40,500 – 44,000 AUD/năm cho chương trình Tiến sĩ 3-4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Đa số chương trình yêu cầu IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Một số chương trình Thạc sĩ yêu cầu Kĩ năng Nghe, Đọc tối thiểu 6.5 – Nói, Viết tối thiểu 6.0. Các chương trình Cử nhân Danh dự và song bằng yêu cầu IETLS 7.0 và không kỹ năng nào dưới 6.5.
• Nộp hồ sơ qua VTAC – Trung tâm Tuyển sinh Cao đẳng, Đại học Victoria;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số số ATAR đối với bậc Đại học;
• Chứng chỉ ISAT đối với chương trình Cử nhân.
• Chứng chỉ GAMSAT nay không còn là điều kiện bắt buộc với chương trình Sau Đại học.
The University of New South Wales (UNSW Sydney – Đại học New South Wales)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học UNSW Sydney xếp hạng #5 nước Úc và #68 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường có thế mạnh về nghiên cứu Y khoa. Thuộc nhóm trường đi đầu thế giới trong các nghiên cứu về Ung thư, Khoa học Thần kinh, Sức khỏe Tâm thần, Chất gây nghiện và Bệnh Truyền Nhiễm.
Trường có cơ sở đào tạo tại Sydney, New South Wales, Úc.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
• Doctor of Medicine – M.D (Bác sĩ Y khoa)
• Master (Thạc sĩ)/ Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Medical Sciences – Y khoa
o Pharmaceutical Medicine – Y Dược
o Medical Education – Đào tạo Y Khoa
o Reproductive Medicine – Y Khoa Sinh Sản
o Children’s Cancer – Ung thư Trẻ em
• Exercise Physiology – Vật lý trị liệu
• International Public Health – Y tế Công cộng Quốc tế
o Health Data Science – Khoa học Dữ liệu Y ttes
o Forensic Mental Health – Pháp Y Tâm thần
o Public Health and Community Medicine – Y tế Công cộng và Y khoa Cộng đồng
o Women’s and Children’s Health – Sức khỏe Phụ nữ và Trẻ em…
Thông tin học phí, thời gian học
• Chương trình Cử nhân kéo dài 3-4 năm; M.D 6- 8 năm; Thạc sĩ 1.5 – 2 năm; Tiến sĩ 4 năm.
• Khoảng 25,000 – 50,000AUD/năm cho chương trình Cử nhân; 79,000 AUD/ năm cho M.D; 41,000 – 51,000 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 cho chương trình Cử nhân. IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0 cho chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ.
• Nộp hồ sơ qua UAC – Trung tâm Tuyển sinh Đại học;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập/ nghiên cứu;
• Chứng chỉ ISAT cho bậc Đại học;
• Chứng chỉ GAMSAT cho bậc sau Đại học.

 















    Đồng ý chia sẻ thông tin cho Du Học SET, các trường và đối tác để nhận thông tin liên quan đến du học.
    Tôi đồng ý các điều khoản và chính sách bảo mật thông tin của Du Học SET.