Bài mới: Cách dùng từ ‘SO’ và ‘THEREFORE’, ‘AWARD’ và ‘REWARD’

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 21/12/2010. Đăng trong Hỏi đáp về Tiếng Anh. Lượt xem : 139776

SO >< THEREFORE

A. Những trường hợp SO dùng khác THEREFORE

-So as an adverb: Cũng vậy (để khỏi lập lại ý đã nói):

I was wrong but so were you. (so=also)

-So và therefore cùng là adverb và conjunction, và khi cùng có nghĩa “bởi vậy cho nên” thì dễ nhầm khi dùng. Trong trường hợp so làm conjunction, và therefore làm conjunctive adverb nối 2 mệnh đề độc lập thì trước so, dùng dấu phẩy comma, trước therefore, dùng dấu chấm phẩy semicolon (xem phần cuối).

-Trong những thí dụ sau, so khác nghĩa với therefore, và không thể thay bằng therefore được:.

-So as an intensifier or as an emphasis: (such a degree, đến như vậy, very, rất, quá)

I was so glad to find that print that I bought copies for al my friends.
The food is so good.
Why are you so mad?
Thank you so much.
I felt so sick yesterday.
It’s so simple that even a child can do it. 

Idioms with so: 
And so forth (and so on), vân vân.
So what? Thì đã sao?
So much the better=càng hay, càng tốt. You can use dried parsley, but if you have fresh, so much the better. Bạn có thể dùng mùi tây khô, nhưng nếu có mùi tây tươi thì càng tốt.
So long (goodbye)
How are you feeling? –Not so good.
So help me God. (để nhấn mạnh)
So be it! Thì đành vậy thôi!

-So=so that (expressing a purpose; để)
She whispered to me so (=so that) no one would hear.
[Trong câu trên khi viết, nên dùng so that, tuy rằng khi nói, người Mỹ thường bỏ that trong trường hợp này.]

-So as a conjunction: Cho nên, as a result, vì vậy nên

The shops were closed, so I didn’t get any milk.
It was raining, so we didn’t go out.
There was no bus, so we walked.

B. Therefore:

-As an adverb:

Will you therefore resign?
I would, therefore, like a response.
I think, therefore I am (Descartes—Cogito ergo sum )—ta có suy nghĩ vậy thì có ta. (Ta có suy nghĩ vậy đó là bằng chứng ta hiện hữu)

-Therefore as a conjunctive adverb: (consequently, for that reason, bởi vậy, cho nên, vì vậy)

I was nervous; therefore, I could not do my best in the driving test.
There are many people who want to buy the painting; you should, therefore, expect the price to be rather high. [để ý semicolon trước “you”. Nếu therefore ở giữa câu, thì ngăn bởi 2 commas.] Có nhiều người muốn mua bức họa, nên bạn cũng biết là giá sẽ khá cao.

There are many people who want to buy the painting; therefore you should expect the price to be rather high. [Trước therefore có semi-colon, nối 2 mệnh đề independent clauses.)

I didn’t read the test very well; therefore I was surprised I did it very well.
Tôi không đọc bài thi kỹ, vì vậy nên tôi rất lấy làm lạ thấy mình làm rất khá.

C. Therefore & so used interchangeably. Therefore is more formal. But note the semicolon used before therefore, and a comma before so:

He wanted to study late, so he drank another cup of coffee.
He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.
She is ill, and so cannot come to the party.
She is ill; therefore she can’t come to the party.

Tóm lại:

Khi diễn tả ý “vì vậy cho nên”, truớc so dùng comma; trước therefore dùng semicolon nếu so hay therefore nối hai mệnh đề độc lập. So trong những thí dụ trên là conjunction (liên từ) còn therefore là conjunctive adverb (liên trạng từ) hay adverbial conjunction.

 


 

Award và Reward

Câu hỏi: Có thể cho tôi biết sự khác nhau giữa Reward và Award?

Trước hết cả hai từ Reward và Award đều có thể được dùng như một động từ hoặc một danh từ, mặc dù có những khác biệt về ngữ pháp khi dùng các từ này.

Reward

reward – phần thưởng, tiền thưởng – được trao tặng cho ai đó vì đã làm việc gì tốt. Chẳng hạn do làm việc rất chăm chỉ, tích cực, hay đã đạt được chỉ tiêu, đạt điểm tốt trong kỳ thi hay cũng có thể do tìm được cái gì mà ai đó đã đánh mất.

Nghĩa cuối cùng thường rất hay được dùng tại Anh trên những tờ rơi hay quảng cáo dán tường tìm chó mèo lạc hay thậm chí tìm chìa khóa hay ví bị thất lạc, với từREWARD được viết hoa.

Thực sự “reward” – phần thưởng – có thể bất cứ thứ gì như một hộp kẹo chocola v.v. nhưng thường là tiền mặt.

Sau đây là một vài ví dụ.

As a reward for passing my driving test, my Dad took me to London for the weekend.

The person who finds my cat will receive £100 as a reward.

I’m so pleased with your work I’m going to reward you with two days holiday.

Các bạn lưu ý tới cụm từ to be rewarded for something to reward someone with something.

Award

Tương tự, an award được tặng cho ai đó đã làm việc gì đó tốt nhưng thường là có tính chất trịnh trọng hơn và được trao tặng để chứng minh cho những người khác thấy là người kia đã làm tốt.

An award –phần thưởng, giải thưởng – thường là một chứng chỉ, huy chương hay cúp/tượng.

Thường thì an award được trao tặng trước nhiều người trong khi reward thường chỉ là giữa người trao và người nhận.

Sau đây là một số ví dụ.

Louie received an award for getting outstanding results in the maths exam.

We would expect that the award was awarded in the school assembly or at a special presentation event.

Vineet was awarded a gold medal for winning the marathon.

Và thường là việc trao phần thưởng, giải thưởng diễn ra trước các khán giả, đám đông.

An award cũng được dùng để chỉ một khoản tiền mà ai đó được yêu cầu phải trả cho một người khác, thường là tại tòa án. Ví dụ

Peter received an award of £5000 as compensation for the car accident. Peter được nhận £5000 tiền bồi thường cho vụ tai nạn xe hơi.

Xin lưu ý thể bị động thường được dùng trong trường hợp someone is awarded something và tương tự như với từ reward, thì “someone receives an award”.

Điều quan trọng cần nhớ là trong khi cả hai từ đều là trao tặng, thưởng một cái gì vì đã làm tốt thì award thường là trịnh trọng hơn, quan trọng hơn, những việc lớn hơn là reward và thường là trước khán giả, công chúng.

Theo VOA và BBC















    Đồng ý chia sẻ thông tin cho Du Học SET, các trường và đối tác để nhận thông tin liên quan đến du học.
    Tôi đồng ý các điều khoản và chính sách bảo mật thông tin của Du Học SET.