Author Archives: Set Education

Series1 – Bài 22: Thu thập và cung cấp thông tin

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 28/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8491

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 22: asking for and giving information (thu thập và cung cấp thông tin)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Chủ đề của bài học hôm nay là về một vụ hỏa hoạn. Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe người chủ ngôi nhà bị cháy, đội trưởng đội cứu hỏa, vài người đứng xem và một phóng viên đài địa phương. Bài hội thoại sau đây là giữa chị phóng viên và đội trưởng đội cứu hỏa.

REPORTER: Was there anyone inside?

FIREMAN:     No… no one.

REPORTER: And have you got the fire under control?

FIREMAN:     Yes, we have.

REPORTER: Well, did you have any difficulties?

FIREMAN:     Not really…

REPORTER: What about the paint shed? Were you worried about it?

FIREMAN:     Yes… a little… but it's O.K. now.

  


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a fire                               một vụ cháy, hỏa hoạn 

[ faiə ]

a fire brigade                đội chữa cháy 

[ 'faiə brəgeid ]

flammable material    các chất dễ cháy 

[ 'flæməbəl mə'tiəriəl ]

the occupier of the house    người chủ nhà (có thể là người sở hữu ngôi nhà hoặc là người thuê nhà ) 

[ ði:_'ɔ kju:paiər_əv ðe 'haus ]

an owner                 người chủ, chủ nhân 

[ 'əunə ]

Paint                          sơn 

[ peint ]

Turps, turpentine      nhựa thông, dầu thông 

[ tə:ps ], [ tɜpəntain ]

Inside                     bên trong 

[ in'said ]

Certain                   chắc, chắc chắn 

[ 'sə:tən ]

Dangerous            nguy hiểm 

[ 'deindʒərəs ]

Happen                   xảy ra 

[ 'hæpən ]

Have you got the fire under control?         Các anh đã chặn được ngọn lửa chưa? 

[ həv ju: 'got ðe 'faiər_ʌndə kən'trəul ]

He's around here somewhere                   Anh ấy ở quanh đâu đây 

[ hi:z_ə'raund hiə 'sʌmwɛə ]

No, that's not really true                              Không, không phải hoàn toàn như vậy

[ 'nəu 'ðæts 'nɔt 'riəli: 'tru ]

Not really                                                          Không đúng hoàn toàn như vậy

[ 'nɔt 'riəli:]

What's happened?                       Cái gì đã xảy ra thế?

[ 'wɔts 'hæpənd ]

What I mean is…                          Ý tôi muốn nói là…

[ 'wɔt_ai'mi:n_iz ]


Part 3 - LESSON: asking for and giving information (thu thập và cung cấp thông tin)

     1. Asking for information (thu thập thông tin)

Các câu hỏi cụ thể:

What's happened?

Where's the fire?

When did it start?

Whose house is it?

Who lives here?

Các câu hỏi chung chung:

Did you see the fire?

Has the fire brigade arrived yet?

Was there anyone inside?

Nếu muốn tìm hiểu về điều gì, các bạn không nhất thiết chỉ hỏi những câu hỏi trên mà có thể hỏi rộng ra hơn nữa. Song những câu hỏi trên là thông dụng nhất.

     2. Giving information (cung cấp tin)

Với những câu hỏi trên, câu trả lời thường là:

What's happened?                 There's a fire.

Where's the fire?                    Over there!

When did it start?                  Five minutes ago.

Whose house is it?                I don't know.

Who live here?                        That man over there.

     3. Ways to check, clarify and correct information (cách kiểm tra, làm rõ nghĩa và hiệu chính tin)

                  1. Checking information (kiểm tra lại thông tin)

What do you mean?                      Bạn muốn nói gì?

Are you sure/certain?                   Bạn có chắc không?

Để kiểm tra lại tính chính xác của tin, các bạn có thể dùng dạng câu hỏi có đuôi hay láy lại. Thí dụ:

He's the owner, isn't he?     Ông ta là chủ nhân, phải không?

                 2. Claritying information (làm rõ nghĩa thông tin)

I mean…                                        Tôi muốn nói là…

What I mean is…

                 3. Correcting information (hiệu chính thông tin)

No, that's not really true.              Không, thật sự không phải vậy.


Part 4 - CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại)

Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe hai thành ngữ What I mean is…và I mean. Hai thành ngữ này thường được dùng trong hội thoại khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc giải thích thêm. Thí dụ:

JUNE:                  I don't like black. What I mean is, it isn't my favourite colour.

LAWRIE:            I'm not hungry. I mean I don't feel like eating.

 

Part 5 - PRONUNCIATION (phát âm)

Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ làm quen với hai ngữ điệu chính áp dụng với các câu hỏi trong tiếng Anh.

Các câu hỏi cụ thể thường được xuống giọng ở cuối câu. Thí dụ:

Who came?

When did it happen?

Các câu hỏi chung chung thường được xuống giọng ở cuối câu. Thí dụ:

Did you know?

Is she coming?

Has he finished?

Part 6 - EXERCISE (bài tập)

Trong bài học hôm nay, các bạn đã học cách thu thập tin và cung cấp thông tin, bao gồm cách kiểm tra, làm rõ nghĩa và hiệu chính tin. Bây giờ các bạn hãy thử nói xem những câu sau đây thuộc dạng nào: thu thập, cung cấp, kiểm tra, làm rõ nghĩa hay là hiệu chính. Trong khi làm bài tập các bạn có thể xem lại phần 3 của bài học. Đề nghị các bạn viết câu trả lời vào trong cột bên phải.

Examples:

Is your husband here?                               asking

Your husband's here, isn't he?                checking

Exercise:

1. What do you mean?

2. We always have dinner at 6.

3. Do you know the answer?

4. Are you sure?

5. What I mean is…

6. No, that's not really true.

7. What time is it?

8. It's 8 o'clock.

9. I'm not late am I?

10. She's fond of him, isn't she?

Xin xem lời giải ở cuối bài này.

Answers to exercises in previous lessons

Lesson 21 – Exercise 1:

Number 3 did not come third.

John finished behind Joe. Jim was not Number 11.

Number 15 came first.

Joe finished ahead of Jim.

Kết quả cuộc đua:

Về nhất: Tên Joe Số 15

Về nhì: Tên Jim Số 3

Về ba: Tên John Số 11

Lesson 21 – Exercise 2:

Thích hợp nhất cho các câu sau hoặc câu hỏi sau là những câu có gạch dưới bên cột phải.

     1. What time do you have dinner?  

a. At 7 p.m.

b. Breakfast? I never eat it!

c. What time do you have lunch?

     2. His finger's bleeding.                        

a. What about his hand?

b. When did he cut it?

c. I see.

     3. I want you to listen to me.                 

a. OK.

b. What time?

c. Where to?

     4. Put the books over there.                   

a. The magazines?

b. I can't stand books.

c. All right.

     5. The manager will see you now.  

a. Help yourself!

b. Fine!

c. What do you mean?

     6. Are you fond of basketball?                

a. I like table tennis.

b. I don't know.

c. Very.

 

Lời giải cho bài tập hôm nay:

1. What do you mean?                               checking

2. We always have dinner at 6.                giving

3. Do you know the answer?                    asking

4. Are you sure?                                          asking

5. What I mean is…                                    clarifying

6. No, that's not really true.                      correcting

7. What time is it?                                      asking

8. It's 8 o'clock.                                           giving

9. I'm not late am I?                                   checking

10. She's fond of him, isn't she?           checking

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 22

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 21: Đề nghị ai làm hay đừng làm việc gì

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 28/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8009

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 21: telling someone to do or not to do something (bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Cô chị đang hướng dẫn cậu em trai sử dụng máy ghi âm. Sau đây là phần đầu của bài đối thoại.

          Dialogue 1:

BOY:            Can you show me how it works?

GIRL:           Well, first press this button.

BOY:            Oh… I see.

GIRL:           Press the other button.

BOY:            I can't hear it.

GIRL:           Turn the volume up.

BOY:            Oh... OK. No… It isn't working.

GIRL:           Oh! I haven't plugged it in.

BOY:            Well, plug it in!

GIRL:           All right. Now… switch it on.

BOY:            Here?

GIRL:           Yes… and press this button. There! Simple, isn't it?

          Dialogue 2:

Bob, một đốc công ở nhà máy đang bảo bạn Dave một công nhân quét dọn nhà kho. Trong bài học trên BayVút, bạn sẽ nghe thêm cách chỉ dẫn tùy hứng và ngớ ngẩn trích trong một đoạn hài kịch.

BOB:            Hey, Dave. Can you come here?

DAVE:          Yes, Bob?

BOB:            I want you to clean up this store room. First, move those boxes.

DAVE:          Where to?

BOB:            Um… put them outside, near the door. Then I'd like you to get a broom and sweep the floor.

DAVE:          OK. Bob.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

leisure time             thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn 

[ 'leʒə taim ]

Can you show me how it works?              Anh/chị hãy chỉ dùm tôi cách sử dụng nó (máy ghi âm). 

[ 'kən ju: 'ʃəu mi: 'hau_ət 'wə:ks ]

Plug it in                   Cắm phít điện 

[ 'plʌg_ət_'in ]

Switch it on             Bật công tắc ở ổ điện lên

[ 'switʃ_ət_'ɔn ]

Press this button             Nhấn nút này

[ 'pres ðis 'bʌtən ]

Turn the volume up          Vặn cho tiếng to lên

[ 'tə:n ðe 'vɔlju:m 'ʌp ]

It isn't working                  Máy không chạy (vận hành)

[ it_'izənt 'wə:kiŋ ]

Now you do it                    Bây giờ đến lượt em làm

[ 'nau 'ju: 'du:_ət ]

Simple, isn't it?                 Nó đơn giản quá phải không?

[ 'simpəl_'izənt_ət ]

Clean up this store room     Hãy quét dọn nhà kho này

[ 'kli:n_ʌp ðis 'stɔ:ru:m ]

Sweep the floor                     Quét sàn nhà

[ 'swi:p ðe 'flɔ ]

Where to?                               Đem đi đâu? (Thế tôi phải chuyển những cái này đi đâu, v.v…)

[ 'wɛə 'tu: ]

back… up                lùi (xe ô tô )

[ 'bæk…'ʌp ]

keep going              cứ tiếp tục lùi

[ 'ki:p 'gəuiŋ ]

Bob                        tên gọi thân mật của Robert

Dave                      tên gọi thân mật của David

 

Part 3 - LESSON: telling someone to do or not to do something (bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

     1. Telling someone to do something (bảo ai làm việc gì)

Trong bài học số 9 và 18, các bạn đã học một số câu đề nghị. Thí dụ :

Would you fill in this card, please?

Would you mind signing your name, please?

Could you close the door?

Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học một số mẫu câu sai khiến.

Trong bài học trên BayVút, Lawrie và June thường nói:

Listen again and try it.

Try them with us.

Những câu trên là để sai khiến hay yêu cầu. Các bạn thử đếm xem có bao nhiêu câu sai khiến ở trong các bài đối thoại.

     2. Telling someone not to do something (bảo ai đừng làm việc gì)

Khi bảo ai không được làm việc gì, các bạn phải dùng câu sai khiến ở thể phủ định. Thí dụ:

Don't plug it in yet.

Don't press that button.

Don't turn it up too high.

Hoặc nói một cách khác…

Don't forget to plug it in.

Don't forget to switch it on.

Don't forget to turn the volume up.

3. polite formulas (một số cách nói lịch sự)

Các mẫu câu sai khiến vừa rồi chỉ áp dụng khi các bạn hướng dẫn ai làm việc gì, bảo ai thi hành một nhiệm vụ gì, hoặc trong các hoạt động thể thao. Ngoài ra ở trong các trường hợp khác, các bạn nên dùng mẫu câu đề nghị lịch sự sau đây:

a. Could you turn it up, please.

b. Please turn it up.

Nếu muốn người khác làm một việc gì, các bạn cũng có thể sử dụng hai mẫu câu sau đây:

I want you to…

I'd like you to…

Song nếu so sánh về mức độ lịch sự giữa hai câu trên thì câu I'd like you to… lịch sự hơn và thông dụng hơn câu I want you to

Khi muốn ai làm một việc gì, các bạn nên đề nghị bằng câu nói lịch sự. Thí dụ:

Can you come here?


Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)

I'd là cách viết tắt của I would. Các bạn hãy tập đọc âm I'd like trong câu [aid] và các động từ được viết tắt ở các câu sau đây.

I have seen it                             I've seen it

She has done it                       She's done it

He will come                            He'll come.

 

Part 5 - EXERCISES (bài tập)

Trong bài học hôm nay các bạn đã học các câu sai khiến. Bây giờ hãy tập vận dụng những điều đã học.

     Exercise 1:

Trong một cuộc chạy đua có ba người thắng cuộc, đó là John, Jim và Joe. Ba người mang ba số 3, 11 và 15. Hãy đọc tư liệu bên cột trái và viết tên và số của người về nhất, nhì và ba bên cột phải.

Number 3 did not come third.

John finished behind Joe. Jim was not Number 11.

Number 15 came first.

Joe finished ahead of Jim.

Kết quả cuộc đua:

Về nhất: Tên………………Số……

Về nhì: Tên………………Số……

Về ba: Tên………………Số……

     Exercise 2:

Hãy đánh dấu câu trả lời thích hợp nhất cho các câu sau hoặc câu hỏi sau:

     1. What time do you have dinner?  

a. At 7 p.m.

b. Breakfast? I never eat it!

c. What time do you have lunch?

     2. His finger's bleeding.                        

a. What about his hand?

b. When did he cut it?

c. I see.

     3. I want you to listen to me.                 

a. O.K.

b. What time?

c. Where to?

     4. Put the books over there.                   

a. The magazines?

b. I can't stand books.

c. All right.

     5. The manager will see you now.  

a. Help yourself!

b. Fine!

c. What do you mean?

     6. Are you fond of basketball?                

a. I like table tennis.

b. I don't know.

c. Very.

Xin xem lời giải trong Bài 22

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 21

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess} 

Đọc tiếp

Series1 – Bài 20: Đồng ý và không đồng ý

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 28/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 7925

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 20: (đồng ý và không đồng ý)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đây là cuộc thảo luận về chủ đề đi làm kiếm thêm tiền ngoài giờ học của một số em học sinh trung học với cô giáo.

TEACHER:    OK - working after school. Ah… Chris, you work after school, don't you? What do you think of it?

CHRIS:          I think it's good. It gives me a bit more spending money.

TINA:            Hm… you may be right, Chris, but it can affect your school work. But you don't have any leisure time. It's all work, work, work!

CHRIS:         I enjoy myself at work. I meet lots of different people.

TINA:            Maybe, but I think people need leisure time. And with exams coming up you need all the time you can get.

PAUL:           Right!

Sau đó các em tranh luận về các bài thi. Bài đối thoại này không được in thành văn bản, thế nhưng nếu các bạn nghiên cứu phần từ vựng trước khi nghe bài học trên BayVút, chúng tôi tin rằng các bạn sẽ theo dõi được bài học một cách dễ dàng.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

leisure time             thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn 

[ 'leʒə taim ]

agree with               đồng ý với… 

[ ə'gri: wið ]

do well                      làm tốt 

[ 'du: 'wel ]

get sick                     bị ốm 

[ 'get 'sik ]

Understand              hiểu (đúng với câu phủ định). 

[ ʌndə'stænd ]

Maybe                       có thể 

[ 'mei'bi: ]

Either                        mỗi, cả hai. 

[ 'aiðə/'i:ðe ]

I couldn't agree more                   Tôi hoàn toàn nhất trí

[ ai 'kudənt_ə'gri: 'mɔ: ]

It gives me a bit more spending money               Như vậy tôi có thêm chút tiền để tiêu pha.

[ it 'givz mi_:ə'bit 'mɔ: 'spendiŋ mʌni:]

Look at me!             Hãy nhìn vào tôi đây này!

[ 'luk_ət 'mi: ]

The thing is, some kids are bright.                      Vấn đề là ở chỗ, có một số bạn thông minh.

[ ðə 'θiŋ_'iz 'sʌm kidz_ə 'brait ]

They don't do their best in exams                       Các bạn ấy không sử dụng hết khả năng của mình khi làm bài thi.

[ ðəi 'dəunt du: ðɛə 'best_in_ig'zæmz ]

We've got to do them                                             Chúng ta phải làm các bài thi.

[ wi:v 'gɔt tə'du: ðəm ]

…with exams coming up                                     …khi kỳ thi tới.

[ wið_ig'zæmz 'kʌmiŋ_'ʌp ]

working after school                                            làm việc ngoài giờ học ở trường.

[ 'wə:kiŋ_'a:ftə 'sku:l ]

It can affect* your school work                         Nó có thể ảnh hưởng tới việc học tập của bạn.

[ it kən_ə'fekt jɔ 'sku:l wə:k ]

You need all the time you can get                    Bạn cần có thời gian để ôn thi

[ ju: ni:d_'ɔ:l ðə 'taim ju: kən 'get ]

Let's agree to disagree                                     Chúng ta đành phải chấp nhận sự bất đồng.

[ lets_ə'gri: tə'disəgri: ]

Chris                      Tên con trai và là tên gọi thân mật của Christopher

[ kris ]

Tina                       Tên con gái và là tên gọi thân mật của Christina

[ 'ti:na ]

Paul                       Tên con trai

[ pɔ:l]


Part 3 - LESSON: agreeing and disagreeing (đồng ý và không đồng ý)

Trong bài học số 6 và 19, các bạn đã học một số cách nói đồng ý và không đồng ý.

I agree.                                       I don't agree.

I think so too.                            I disagree.

So do I.                                       I don't think so.

Right.                                          That's true, but…

Trong bài hôm nay, các bạn sẽ học thêm một số cách nói khác.

     1. Half-agreeing with someone (khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác)

Khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác, bạn nói::

You may be right, but…         (xem bài hội thoại)

Maybe, but…                            (xem bài hội thoại)

Khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác, chúng ta thường đưa ra các quan điểm hoặc ý kiến khác nhau. Thí dụ :

LAWRIE:       I like this song. It's lively.

JUNE:            You may be right, but it's noisy.

     2. Agreeing strongly (hoàn toàn nhất trí)

Có nhiều cách nói, nhưng 2 cách sau đây là thông dụng nhất:

Exactly.

I couldn't agree more.

     3. Being extra polite when disagreeing (cách nói hết sức lịch sự khi các bạn muốn nói là các bạn không tán thành)

I don't quite agree.

Khi dùng câu trên, xin các bạn lưu ý tới cách nói của từ quite vì nó giúp cho câu nói thêm phần lịch sự.

Xin bạn xem lại Phần 3 Bài 19 về những cách diễn tả ý kiến tán thành hay đồng ý. Từ too thường đứng ở cuối câu và đi với câu khẳng định. Nó có nghĩa như là từ "cũng" trong tiếng Việt. Thí dụ:

JUNE:            I like music.

LAWRIE:       I do too.

Nói tóm lại, để diễn tả ý kiến tán thành chúng ta có thể nói theo hai mẫu câu sau đây:

               a. Subject + auxiliary + TOO

              b. Chủ ngữ + trợ động từ + TOO

Hoặc:

             c. SO + auxiliary + subject

            d. SO + trợ động từ + chủ ngữ

Thí dụ:

He likes music.                           She does TOO.

                                                       • SO does she.

They'll come.                               I will TOO.

                                                       • SO will I.

We've finished.                           Paul has TOO.

                                                        • SO has Paul.

You remembered.                      Chris did TOO.

                                                        • SO did Chris


Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)

Some được phát âm trong 2 cách khác nhau…

… đọc là [səm]                                                Người nói muốn người nghe chú ý tới đó là từ tea chứ không

I'd like some tea, thanks.                             phải là từ some. Bởi vậy từ some không được nhấn âm.

 

… đọc là [sʌm]                                                 Khi some có chức năng ngữ pháp như là đại từ, với nghĩa

Yes, I'd like some, thanks.                           "một vài, một ít" (người, cái gì)

 

… đọc là [sʌm]                                                  Khi người nói muốn nhấn mạnh về số lượng. Từ some

I've got some paper (but not much).         nhấn âm nên nó trong câu được sẽ được đọc to và cao độ hơn.

 

… đọc là [sʌm]                                                 Khi nó mang nghĩa "một phần nào đó chứ không phải là tất cả".

Some of my friends.                                   Từ some ở trong câu được nhấn âm nên nó sẽ được đọc to

Some people think…                                  và cao độ hơn.

Some kids get sick…

Khi luyện đọc câu sau, các bạn nên chú ý đọc nối âm giữa từ thứ hai với từ thứ ba.

I couldn't agree more.                            Tôi hoàn toàn tán thành.

[ ai 'kudənt_ ə'gri: 'mɔ: ]

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 20

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 19: Cách nói thích và không thích

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 7643

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 19: discussing likes and dislikes (cách nói thích và không thích )

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Michelle mời vợ chồng anh Mark và chị Emma tới thăm căn hộ của mình.

MICHELLE:    This is the lounge room.

EMMA:            It's a good size! And I like your rug.

MICHELLE:    Thanks. I'm fond of green… and it matches the curtains. How do you like the lights?

MARK:             Mmm… they're nice.

Dialogue 2:

Trên đường về nhà, Mark và Emma trao đổi ý kiến nhận xét về căn hộ của Michelle.

Chú ý: khi nhận xét về căn hộ của Michelle, Mark và Emma dùng các động từ chia ở thì quá khứ, mặc dù trên thực tế buồng khách, nhà bếp và các cây cảnh vẫn còn ở đó.

MARK:                   Well, what did you think of it?

EMMA:                   The lounge room was all right, but the kitchen was very small.

MARK:                   Right. There wasn't room to swing a cat!

EMMA:                   Oh, Mark!

MARK:                   Well... there wasn't!

EMMA:                   You're right. I can't bear small kitchens! The plants were nice. I like indoor plants.

MARK:                   I don't.

EMMA:                   I like our lounge room better.

MARK:                   Me too. The ceiling is higher.

EMMA:                   Mmm. Actually, on the whole, I like our place better.

MARK:                   So do I.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a colour                     màu sắc 

[ 'kʌlə ]

indoor plants           cây cảnh trong nhà 

[ 'indɔ: 'pla:nts/plænts ]

a kitchen                   nhà bếp 

[ 'kitʃən ]

a lounge room          phòng khách 

[ 'laundʒ ru:m ]

a spider                      con nhện 

[ 'spaidə ]

I can't bear (somebbody/something)         Tôi không chịu được (người nào đó/vật gì đó.) 

[ ai 'ka:nt 'bɛə ]

I'm fond of (somebbody/something)          Tôi thích, quí (người nào đó/vật gì đó.) 

[ aim 'fɔnd_əv…]

It's a good size                                                Diện tích như vậy là được (đủ rộng). 

[ its_ə'gud 'saiz ]

I was going to say                                          Tôi định nói 

[ ai wez 'gəuiŋ tə'sei ]

Mind your head on the light                         Hãy cẩn thận không sẽ va đầu vào đèn.

[ 'maind_jə: 'hed_ɔn ðe 'lait ]

The rug matches the curtains                   Màu của chiếc thảm rất hợp với rèm cửa.

[ ðə 'rʌg 'mætʃəz ðe 'kə:tənz ]

They're easy to paint                                   Chúng dễ quét sơn

[ ðɛər_'izi: tə'peint ]

Neither do I                                                    Tôi cũng không thích

[ 'naiðədu:_'ai ]

So do I                                                            Tôi cũng vậy

[ 'səu du:_'ai ]

There wasn't room to swing a cat          Căn phòng quá bé

[ ðɛə 'wɔzənt 'ru:m tə 'swiŋ_ə 'kæt ]

Mark                                         tên nam

[ ma:k ]

Emma                                       tên nữ

[ 'emə ]

Michelle/Michele                    tên nữ

[ mə'ʃel ]


Part 3 - THE LESSON: discussing likes and dislikes (cách nói thích và không thích – xin xem lại bài 4)

Likes:                                                   Dislikes:

I like…                                              I don't like…

I'm keen on…                                 I can't stand…

I love…                                             I hate…

Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học thêm hai cách nói thích và không thích, như:

I'm fond of…

I can't bear…

          1. When you share the same likes (khi bạn có cùng ý thích với người khác)

JUNE:            I like music.

LAWRIE:       Me too.

JUNE:            I like folk music.

LAWRIE:       So do I.

Cách nói Me too thông tục hơn cách nói So do I hay I do too.

          2. When you don't share the same likes (khi bạn không có cùng ý thích)

LAWRIE:       I like hot food.

JUNE:            I don't.

LAWRIE:       I'm keen on rock and roll.

JUNE:           I'm not.

Khi đưa ra ý kiến bất đồng theo các cách nói trên, các bạn không nên trả lời cộc lốc như June.

Bởi vì cách nói đó có thể gây cho người nghe một cảm giác là các bạn không lịch sự. Để làm cho câu nói có vẻ nhẹ nhàng, lịch sự, các bạn nên thêm vài từ đệm. Thí dụ :

          3. When you share the same dislikes (khi bạn cũng không thích những gì người ấy không thích)

JUNE:            I don't like spiders.

LAWRIE:       Neither do I.

          4. When you like something she/he dislikes (khi bạn thích những gì người ấy không thích)

JUNE:            I don't like hot food.

LAWRIE:       Oh… I do

Trong khi theo dõi bài học, xin các bạn chú ý tới các cách trả lời đồng ý và không đồng ý, cũng như ngữ điệu của câu cùng cách đọc của các từ .

Mẫu câu khẳng định, diễn tả ý kiến tán thành: So + trợ động từ + chủ ngữ

Thí dụ:

I like coffee and SO does he (= he likes coffee too)

He came and SO did his wife (= his wife came too)

She's finished and SO have I (=I've finished too)

Mẫu câu phủ định, diễn tả ý tán thành: Neither + trợ động từ + chủ ngữ.

Thí dụ:

She doesn't like coffee and NEITHER do I.

They didn't come and NEITHER did he.

I won't go to town and NEITHER will my husband.

Từ neither có thể được đọc là ['naiðə] hoặc [ni:ðə]. Song ở trong bài học trên BayVút các bạn sẽ nghe cách đọc là ['naiðə].

So do I neither do I nghe tưởng như câu hỏi nhưng đó là những ý kiến hoặc nhận xét, bởi vậy các bạn nên xuống giọng ở cuối câu.

          5. Other expressions of likes and dislikes (các cách nói về thích và không thích khác)

LAWRIE:     I don't like hot food

                     • I'm not keen on it (hot food)

JUNE:         No. You're not keen on hot food, are you?

Nếu các bạn cũng không thích, các bạn phải trả lời là không. Cách nói này hoàn toàn ngược với cách nói của tiếng Việt.

Nói tóm lại, để bày tỏ ý kiến tán thành, hay không tán thành trong các câu khẳng định hay phủ định, các bạn có thể nói:

The affirmative statement (câu khẳng định):         Agree (tán thành):

It's hot in here.                                                         Yes, it is.

                                                                                       Disagree (không tán thành):

                                                                                       • No, it isn't.

 

The affirmative statement (câu khẳng định)          Agree (tán thành):

My nose is too long.                                                 Yes, it is.

                                                                                        Disagree (không tán thành):

                                                                                        • No, it isn't. I like it.

 

The negative statement (câu phủ định):               Agree (tán thành):

It's not cool in here.                                              No, it isn't.

                                                                                     Disagree (không tán thành):

                                                                                     • Yes, it is.

The negative statement (câu phủ định):              Agree (tán thành):

I'm not sick.                                                            No, you aren't.

                                                                                    Disagree (không tán thành):

                                                                                     • Yes, you are.

Part 4 - CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại)

Trong hội thoại người ta hay nói từ actually. Chữ này có nghĩa như cụm từ in fact, to tell you the truth, in reality, really - tạm dịch sang tiếng Việt là "sự thực là ","thực ra"…(Phần một bài hội thoại 2).

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 19

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess} 

Đọc tiếp

Series1 – Bài 18: Câu đề nghị và trả lời

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 11787

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 18: requests and answers (câu đề nghị và trả lời)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Chàng thanh niên Ian đang chuẩn bị sơn lại nhà. Anh nhờ Greg, một người bạn làm giúp. (Ở Australia người ta thường sơn tường và trần nhà).

IAN:             I'm going to paint this ceiling. Um… Could you give me a hand?

GREG:         Sure. What time are you going to start?

IAN:             After lunch. Could you come about two o'clock?

GREG:         OK.

IAN:             Would you mind bringing your ladder? I need two ladders, so would you bring yours please?

GREG:         I'm afraid I can't, Ian.

IAN:             Oh?

GREG:         No. The ladder's broken, I'm afraid.

IAN:             Oh well… I'll use a chair.

GREG:         OK. I'll see you about two o'clock.

IAN:             Thanks, Greg. See you.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a button                             nút bấm (ở máy ghi âm) 

[ 'bʌtən ]

a ceiling                             trần nhà 

[ 'si:liŋ ]

a ladder                             cái thang 

[ 'lædə ]

close (the door)              đóng (cửa) lại 

[ kləuz ]

come in                            mời vào

[ 'kʌm_'in ]

open (something)          bật băng (bài hát)

[ 'əupən ]

paint                                 sơn

[ peint ]

play (music)                    chơi nhạc

[ plei ]

sit down                           ngồi xuống

[ 'sit 'daun ]

smoke                              hút thuốc

[ sməuk ]

use                                    sử dụng, dùng

[ ju:z ]

turn… down                    vặn nhỏ xuống

[ 'tə:n …'daun ]

broken                              bị gãy, hỏng

[ 'brəukən ]

a bit cold/stuffy               hơi lạnh, thiếu không khí, ngột ngạt.

[ ə'bit 'kəuld/stʌfi ]

Could you give me a hand?              Anh/chị có thể giúp hộ tôi một tay được không?

[ kud_ju: 'giv mi:_ə 'hænd ]

Could you turn it down/off?              Anh/chị làm ơn vặn nhạc nhỏ xuống/tắt đi được không?

[ kud_ju: 'tə:n_ət 'daun/'ɔf ]

I'd rather you didn't                            Ước chi bạn đừng làm thế

[ aid 'ra:ðə ju:didənt ]

I'll see you about two o'clock          Tôi sẽ quay lại vào lúc 2 giờ

[ ail 'si"ju_ə'baut 'tu:_ə'klɔk ]

I'm afraid I can't                                  Tôi e rằng tôi không thể làm theo yêu cầu của anh/chị được

[ aim_ə'freid_ai 'ka:nt ]

It's jammed                                          Máy bị kẹt

[ dʒæmd ]

Let's get started                                 Nào chúng ta bắt đầu

[ 'lets get 'sta:təd ]

Not at all                                                Không sao hết

[ 'nɔt_ə't_ɔ:l ]

Of course not                                      Tất nhiên là không

[ əv 'kɔ:s nɔt ]

Sure                                                       Được, không sao

[ ʃɔ: ]

Would you mind not doing that?              Anh/chị hãy đừng làm như thế

[ wud_ju:'maind 'nɔt 'du:iŋ ðæt ]

You're doing some painting                     Anh/chị đang quét sơn à!

[ jɔ: 'du:iŋ səm 'peintiŋ ]

Greg                      tên gọi thân mật của Gregory

[grɛg ]

Ian                         tên gọi nam

[ iən ]


Part 3 - THE LESSON: requests and answers (câu đề nghị và trả lời. Xin xem lại Bài 9)

          1. Asking someone to do something (đề nghị ai làm việc gì)

Would you help me?

Could you help me?

Would you mind helping me?

Answers:

Yes answers:                            No answers:

Sure                                     I'm afraid I can't

OK                                        I'm sorry, I can't

All right                               Sorry, I can't.

Certainly

Câu trả lời sure, OK All right dùng trong trường hợp thân mật, không trịnh trọng. Câu trả lời Certainly dùng trong trường hợp trịnh trọng hơn.

          2. Asking someone not to do something (đề nghị ai đừng làm việc gì)

Would you mind not doing that?

Please don't do that.

Answers:

Yes answers (thường thường chúng              No answers:

ta chấp nhận lời đề nghị đó):

Sure                                                                 I'm afraid I can't

OK                                                                    I'm sorry, I can't

All right                                                          Sorry, I can't.

Certainly

          3. Asking permission to do something (xin phép làm một việc gì)

Can I come in?

Could I use your phone?

May I sit here?

Do you mind if I smoke?

Do you mind if I ask you a question?

Do you mind if… là một cách xin phép lịch sự ("nếu bạn không phiền…")

Answers:

Yes answers:                            No answers:

Sure                                      Of course not (impolite)

OK                                        I'd rather you didn't (polite)

Of course

Certainly

Câu trả lời I'd rather you didn't, thoạt nghe có vẻ hơi lạ tai. Trong Bài 4 các bạn đã học câu I'd rather với nghĩa I prefer. Còn câu you didn't ở đây không hề có nghĩa ám chỉ một hành động đã diễn ra trong quá khứ, mà đó chỉ là cách nói của thể giả định.

 

Part 4 - CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại)

Câu nói I see thường được dùng trong hội thoại hàng ngày với nghĩa "Tôi hiểu".

 

Part 5 - THE SONGS (các bài hát)

Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe hai bài hát Please Don't Wear That Hat Please Don't Call - tạm dịch: "Em ơi đừng đội chiếc mũ ấy” (nghĩa bóng: đừng đóng vai ấy nữa) và "Em ơi đừng gọi điện thoại cho anh nữa".

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 18

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 17: Nói về ngày tháng năm và giờ giấc

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8518

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 17: Nói về ngày tháng năm và giờ giấc

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Hai vợ chồng một thương gia ở Melbourne đang ăn sáng. Sau đó người chồng sẽ đi công tác ở Perth.

Bài đối thoại được chia làm hai phần.

Dialogue 1:

WIFE:                    What time do you make it?

HUSBAND:          It's… um… twenty past seven.

WIFE:                   You have to leave at eight o'clock, don't you?

HUSBAND:          Yes. The taxi's coming at eight… and the plane leaves at ten past nine.

WIFE:                   Well. You are running late. When do you get to Perth?

HUSBAND:          About half past eleven.

WIFE:                   Half past eleven? Only two and a half hours from Melbourne to Perth? It's over 3,400 kilometres to Perth.

HUSBAND:         Half past eleven Perth time! That's half past one Melbourne time!

WIFE:                   Oh yes… the time zones. I forgot…

HUSBAND:         Hmm… well, I've got some meetings this afternoon. I'll phone you this evening after six o'clock - six o'clock Perth time!

Dialogue 2:

Trước khi người chồng lên đường đi công tác, chị vợ kể chuyện về cuộc gặp gỡ với một người bạn cách đó mấy ngày.

WIFE:                    By the way, I forgot to tell you - I saw Mary Lee the other day.

HUSBAND:          Oh… when was that?

WIFE:                    Mmm… I think it was the day before yesterday.

HUSBAND:          How is she?

WIFE:                    Fine. She's coming to see us next Saturday.. with the kids.

HUSBAND:          All the kids?

WIFE:                   Hm… yes.

HUSBAND:         All the noisy kids?

WIFE:                   Well…

HUSBAND:         I think I'll stay in Adelaide!* Anyway, what time is it?

*Ban đầu người chồng có ý định sẽ dừng lại ở Adelaide trên đường về nhà từ Perth.

WIFE:                   It's nearly eight o'clock.

HUSBAND:         I'd better hurry.

Trong bài học trên BayVút các bạn sẽ nghe thêm hai bài hội thoại: một bài giữa người thương gia với vợ, và một bài giữa người thương gia với ông chủ.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

the day after tomorrow               ngày kia 

[ ðə'dei_a:ftə tə'mɔrəu ]

the day before yesterday          ngày hôm kia 

[ ðə'dei_bəfɔ: 'jestədei ]

a kid                             đứa bé 

[ kid ]

the other day             ngày hôm nọ 

[ ði:_'ʌðə'dei ]

Perth time                  giờ Perth

[ 'pə:θ taim ]

a time zone                múi giờ

[ 'taim zəun ]

arrive                           đến

[ ə'raiv ]

depart                         rời

[ də'pa:t ]

hope                            hy vọng

[ həup ]

phone                         gọi điện thoại

[ fəun ]

return home             trở về nhà

[ rə'tə:n 'həum ]

I'd better hurry         Tôi nghĩ tôi phải nhanh lên

[ aid 'betə 'hʌri: ]

over 3,400 km          trên 3.400 km

[ 'əuvə ]

until                             cho tới khi

[ ʌn'til ]

What time do you make it?               Xin anh/chị cho biết bây giờ là mấy giờ rồi ạ?

[ 'wɔt 'taim də jə' məik_ət ]

When do you get to Perth?               Khi nào anh sẽ tới Perth?

[ 'wen də jə 'get tə 'pə:θ ]

When was that?                                  Lúc nào?

[ 'wen wəz ðæt ]

You're running late                            Anh muộn rồi đấy.

[ jɔ:'rʌniŋ 'leit ]

Granger                            tên họ

[ 'greindʒə ]

Reynolds                          tên họ

[ 'renəldz ]

Mary                                tên con gái

[ 'mɛəri ]

Adelaide                         thủ phủ của bang Nam Úc.

[ 'ædəleid ]

Mebourne                       thủ phủ của bang Victoria.

[ 'melbən ]

Perth                               thủ phủ của bang Tây Úc.

[ pə:θ ]

Ở Australia có ba múi giờ khác nhau:

AEST (Australian Easten Standard Time)                    Giờ miền Đông Úc

CAST (Central Australian Standard Time)                   Giờ miền Trung Úc

WAST (Western Australian Standard Time)               Giờ miền Tây Úc


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Telling time (cách nói giờ)

What's the time?                                            It's one o'clock.

What's the time?                                          Ten past seven (7:10am)

                                                                          • It's ten past seven

Do you know what time is it?                 Half past seven

Do you know what the time is?              It's half past seven

Can you tell me the time, please?            Twenty to eight (7:40 )

                                                                          • It's twenty to eight

          2. Telling day (cách nói ngày)

The day before yesterday                          Ngày hôm kia

Yesterday                                                      Ngày hôm qua

Today                                                              Ngày hôm nay

Tomorrow                                                     Ngày mai

The day after tomorrow                            Ngày kia

The other day                                               Hôm nọ

          3. Telling week, month, year (cách nói năm tháng tuần)

The week before last                                                          Tuần trước nữa

Last week                                                                              Tuần trước

This week                                                                              Tuần này

Next week                                                                              Tuần tới

The week after next                                                            Tuần sau nữa

A fornight - two weeks                                                       Hai tuần hoặc là nửa tháng

Today week - a week from today                                    Ngày này tuần sau

On Monday week - Monday the week after next         Thứ Hai tuần sau nữa.

Today fornight - two weeks from today                         Ngày này hai tuần nữa.

Tomorrow week - a week from tomorrow                   Ngày mai tuần sau

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Bạn hãy luyện đọc các câu sau và nhớ luyện âm giữa các từ, đặc biệt là nhớ đọc âm /r/ ở trong câu four o'clock.

Khi đọc xin bạn lưu ý tới nhịp điệu cũng như ngữ điệu.

one_o'clock

two_o'clock

three_o'clock

four_o'clock

At seven o'clock in the evening.

At nine o'clock in the morning.

At four o'clock in the afternoon.

Từ bài này trở đi Lawrie và June sẽ trực tiếp hướng dẫn các bạn làm bài luyện bằng tiếng Anh mà không thông qua tiếng Việt nữa.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 17

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 16: Ôn lại Bài 10-15

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 7455

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 16: revision – Lessons 10-15 (ôn lại Bài 10-15)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đôi vợ chồng trẻ, anh Joe và chị Kathy đang chuẩn bị cho buổi đi chơi và ăn thịt nướng ở ngoài trời với hai người bạn của họ, anh Martin và chị Jill. Trong bài học, bạn sẽ nghe cách anh Joe mua thịt để chuẩn bị cho buổi đi chơi như thế nào tại quầy bán thịt, cách họ chuẩn bị thức ăn để mang đi, và câu chuyện họ nói với nhau trong buổi đi chơi và ăn ở ngoài trời.

JILL:            It's a nice spot, Kathy. How often do you come here?

KATHY:        Oh, now and then. About once a month in Spring and Autumn. Not often in Summer.

JILL:            Well, we like barbecues in Summer… on nice warm evenings… or sometimes on Sunday afternoon - you know… in the back yard.

JOE:            OK, let's get the wood!

Họ nói với nhau về nhiều chuyện. Các bạn hãy cố gắng nghe xem mình hiểu đến đâu.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

an axe                    cái rìu 

[ æks ]

a back yard           sân sau 

[ bæk 'ja:d ]

a barbecue            buổi ăn thịt nướng ở ngoài trời. 

[ 'ba:bəkju: ]

a bandaid               băng dính 

[ 'bændeid ]

beef                         thịt bò 

[ bi:f ]

burnt meat             thịt bị cháy 

[ 'bə:nt 'mi:t ]

a chin                      cằm 

[ tʃin ]

a (lamb) chop        miếng thịt cừu 

[ (læm) 'tʃɔp ]

meat                       thịt 

[ mi:t ]

a nice spot            nơi có phong cảnh đẹp

[ ə 'nais 'spɔt ]

a (big) piece          một miếng (lớn)

[ a (big) 'pi:s ]

a sausage              xúc xích, dồi, lạp xưởng

[ 'sɔsidʒ ]

a tap                        vòi nước

[ tæp ]

wood                       củi, gỗ

[ wud ]

blunt                       cùn

[ 'blʌnt ]

sharp                     sắc, bén

[ ʃa:p ]

sunny                     trời nắng

[ 'sʌni: ]

a nice piece of barbecue steak      miếng thịt bò ngon để nướng

[ ə'nais 'pi:s_əv 'ba:bəkju: 'steik ]

Be careful                                             Hãy cẩn thận!

[ bi: 'kɛəfəl ]

burn                                                        đốt, làm bỏng

[ bə:n ]

Come and get it                                   Hãy đến và lấy

[ 'kʌm_ən 'get_ət ]

Come on… before the flies get it!         Nhanh lên không ruồi lại chén trước chúng ta!

[ 'kʌm_'ɔn…bəfɔ:ðə 'flaiz 'get_ət ]

Help yourself!                                           Các bạn cứ tự nhiên!

[ 'help jə'self ]

Here… try mine                                      Này… hãy thử cái rìu của tôi xem

[ 'hiə…'trai 'main ]

How many in a kilo?                              Một cân có mấy miếng?

[ 'hau 'meni:_in_ə'ki"ləu ]

I'm just making the salad                   Tôi làm món rau sống trộn dầu dấm

[ aim 'dʒʌst 'meikiŋ ðə 'sæləd ]

Is that the lot now?                              Tất cả chỉ có vậy thôi à?

[ iz 'ðæt ðe 'lɔt nau ]

It's bleeding                       Chảy máu

[ its 'bli:diŋ ]

I've cut my finger              Tôi bị đứt tay

[ aiv kʌt mai 'fingə ]

Slice the tomatoes           Thái lát cà chua

[ 'slais ðə tə'ma:təuz ]

Oh, dear!                            Trời ơi (từ cảm thán)

[ 'əu 'diə ]

Joe                                     (tên gọi thân mật của Joseph)

[ dʒəu ]

Kathy                                  (tên gọi thân mật của Kathleen/Catherine)

'kæθi: ]

Martin                                 (tên con trai)

[ 'ma:tən ]

Jill                                       (tên con gái)

[ dʒil ]


Part 3 - THE LESSON (bài học)

Vì đây là bài ôn tập của các bài từ số 10 đến 15, do đó không có những điểm chính.

 

Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong bài 12 các bạn đã học các danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Bạn hãy tập đọc các danh từ số ít và số nhiều sau đây và xin các bạn lưu ý tới các phụ âm cuối cùng của từ.

Singular                                    Plural

Tomato                                      Tomatoes

[ to'ma:təu ]                               [ to'ma:təuz ]

Apple                                         Apples

[ æpəl ]                                     [ æpəlz ]

Finger                                       Fingers

[ 'fiŋgə ]                                     [ 'fiŋgəz ]

Chop                                        Chops

[ tʃɔp ]                                       [ tʃɔps ]

Plate                                       Plates

[ pleit ]                                      [ pleits ]

Sausage                                Sausages

[ 'sɔsidʒ ]                                  [ 'sɔsidʒiz ]

Piece                                       Pieces

[ 'pi:s ]                                      [ 'pi:siz ]

Axe                                          Axes

[ 'æks ]                                     [ 'æksiz ]

Part 5 - BACKGROUND MATERIAL (bối cảnh - đời sống ở Úc)

Buổi đi chơi và ăn thịt nướng ngoài trời của người Australia.

Người Australia rất thích các buổi đi chơi và ăn thịt nướng ngoài trời. Các cuộc vui chơi như thế có thể được tổ chức tại vườn sau nhà, hay là ở những công viên hoặc nơi giải trí công cộng. Ở những nơi đó có sẵn các lò nướng thịt. Lò nướng thịt đó tiếng Anh cũng gọi là barbecue. Như vậy từ barbecue có hai nghĩa khác nhau. Nghĩa thứ nhất: đi chơi và ăn thịt nướng ở ngoài trời, nghĩa thứ hai: lò nướng thịt. Ở nơi giải trí đó còn có cả bàn và ghế để ngồi nữa.

Dĩ nhiên, những người đi chơi có thể mang theo củi để nướng thịt, nếu không họ có thể dùng củi ở tại nơi họ đến. Họ không phải trả tiền củi, vì đó là một cách ngăn mọi người đốn cây bừa bãi. Những lò barbecue trong thành phố hay ngoại ô có thể chạy bằng gaz hay điện. Để có những cuộc vui như vậy, những người đi chơi phải chuẩn bị thức ăn ở nhà trước, chẳng hạn như thịt để nướng, món rau trộn dầu, dấm, bơ, bánh  mì, v.v.. dĩ nhiên cả đồ uống nếu họ muốn.

Ở Australia về mùa hè, khí hậu nóng và khô, do đó rất dễ xảy ra các vụ cháy rừng. Bởi vậy, trong một số ngày trời nóng, việc nhóm lửa ở ngoài trời bị cấm. Những ngày đó, tất nhiên các buổi nướng thịt ngoài trời cũng bị cấm. Những người đi chơi giải trí như vậy chỉ có thể ăn đồ nguội được thôi.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 16

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp
(AUS)(+61)450321235
(VN) 0909809115