Author Archives: Set Education

Series 2 – Bài 12: Nói về hành động thường xảy ra

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8857

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 12: talking about routines (Nói về hành động thường xảy ra)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest}

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Chị Mai Linh sẽ kể cho các bạn nghe về một ngày Chủ nhật đặc biệt của chị ấy khi còn ở Hà Nội.

Dialogue 1:

MAI LINH:     Sunday is always a special day for me. I usually wake up at about seven-thirty, and listen to the radio in bed for a while. I never do that during the week! Then I have breakfast and do the shopping. We plan a special meal on Sundays. My children really enjoy that, because I don't have time to cook a proper meal for them during the week. I always clean the house and do the washing when we get home. Then, about 11:30, I start preparing the lunch. In the afternoon we sometimes visit friends. In the evening I watch TV, and I usually go to bed at 11 o'clock.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a garden                 vườn 

[ 'gadən ]

a market                 chợ 

[ 'makət ]

a radio                    máy phát thanh, rađiô 

[ 'reIdioʊ ]

tennis                      quần vợt 

[ 'tɛnəs ]

a weekend             cuối tuần 

[ wik'ɛnd ]

always                     luôn luôn 

[ 'ɔlweIz ]

often                        thường thường 

[ 'ɒfɜn ]

sometimes             thỉnh thoảng 

[ 'sʌmtaImz ]

special                     đặc biệt 

[ 'speʃəl ]

ever                          mãi mãi 

[ 'ɛvə ]

never                       không bao giờ, không khi nào 

[ 'nɛvə ]

to be tired               mệt mỏi 

[ bi 'taIəd ]

to visit                      thăm viếng 

[ 'vizət ]

to wake up              thức dậy 

[ weIk 'ʌp ]

 


Part 3 - LESSON: talking about routines (nói về hành động thường xảy ra)

Khi nói về các hành động thường xuyên xảy ra chúng ta dùng trạng từ năng diễn. Sau đây là các trạng từ được sắp xếp theo thứ tự, từ mức độ thường xuyên nhất cho tới không bao giờ:

always

usually (normally) (regularly)

often (frequently)

sometimes

never

 

Các trạng từ này được đặt ở ngay trước động từ trong câu. Thí dụ:

I usually go to bed at 11 o'clock.                     Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ.

We often visit relatives on the weekend.      Chúng tôi hay đi thăm họ hàng vào ngày nghỉ cuối tuần.

 

Động từ năng diễn được đặt sau động từ 'to be'. Thí dụ:

I am always happy on the weekend.         Tôi luôn luôn cảm thấy sung sướng vào kỳ nghỉ cuối tuần.

He is often tired at night.                              Anh ấy hay mệt mỏi vào ban đêm.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Để phân biệt các âm /u/ như trong từ 'food' [ 'fud ] và âm /ʊ/ như trong từ 'foot ' [ 'fʊt ], các bạn cần phải luyện nghe và nói. Các bạn hãy luyện hai câu sau.

Usually I use a ruler.                                 Tôi thường dùng thước kẻ. 

[ 'juʒ (u)əlijaIjuzərulə ]

Could I have some fruit juice?                 Cho tôi xin nước trái cây nhé? 

[ kʊdaI hæv səm frut 'ʤus ]

 

Các bạn luyện hai câu sau đây. Khi nói các bạn nên thận trọng vì hai câu này khó hơn.

I'd choose a good cookery book, full of beautiful pictures.

[ aid tʃuze gʊd kʊkəri_bʊk fʊləv bjutəfʊl piktʃəz ]

Tôi sẽ chọn một cuốn sách dạy nấu ăn hay có thật nhiều hình đẹp.

He could look at the book, and it would give him good ideas.

[ hi kʊd lʊkət θə bʊk ənd It wʊd gI v him gʊd∪aIdIəz ]

Anh ta có thể xem cuốn sách đó và có thể rút ra những ý kiến hay (về nấu ăn).


Part 5 - PRACTICE (luyện tập)

Các bạn nhìn vào bản tổng kết dưới đây về cuộc thăm dò ý kiến của 20 người về những hoạt động giải trí trong ngày nghỉ cuối tuần của họ:

 Practice_2_5

Bây giờ các bạn hãy nói về kết quả của cuộc thăm dò ý kiến, và sử dụng các trạng từ năng diễn. Thí dụ:

Only one person never watches TV on a weekend.

Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Episode 12:

          I usually tell Judy my plans, but this time I decided not to. But I did tell Mandy. 'I'm going to phone Hong Kong,' I told her.

          When I arrived at the hotel, Dave was waiting to see me. 'A funny thing happened last night,' he said. 'Cotton's assistant came back.'

          'The man who says he's Cotton's assistant,' I corrected him. 'What did he want this time?'

          'He brought this again,' said Dave, taking the small numbered-disk from his pocket. He wanted to know if I had the key to the safe.' And…' I prompted.

          'Well… the key was there, so I opened the safe, and there was nothing in it. Strange, eh? You don't know anything about a package do you, Joe?'

          'Not a thing,' I said innocently. I couldn't tell Dave about the briefcase under my bed, now could I? On the way home I went to the Post Office to phone Hong Kong. I didn't want anyone at the hotel to know about the call, and I didn't want Judy to know either.

          I took Cotton's card from my pocket and dialled the number. I don't often make overseas phone calls, and I was quite nervous. But the voice  which answered was very clear. It was Diana Cotton. I introduced myself and then I said, 'I'd like to speak to your father, please.'

          'I'm afraid he's not here,' Diana Cotton replied. 'He's at the Royal Hotel in Melbourne… until next week.'

          'But I work at the hotel, Miss Cotton,' I said.

          'He isn't here. The university doesn't know where he is either.' Diana was surprised and upset.

          'My father always tells me his plans,' she said. 'Something is wrong. He's in danger.' I agreed, so I told Diana about the briefcase, and about the small, red-faced man who was looking for it. I told her everything… except where the briefcase was.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 12

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian

Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation

with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre,

Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut

website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series 2 – Bài 11: Nói về thời tương lai

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 7938

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 11: talking about the future (nói về thời tương lai)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Anh Shane đang chuẩn bị đi nghỉ ít ngày. Chúng ta hãy nghe xem anh ấy sẽ đi nghỉ ở đâu và làm gì.

Dialogue 1:

SHANE:        I'm meeting a friend in Brisbane on Monday, and we're flying to Cairns. We're staying at the Beachfront Hotel.

                     We're taking a boat trip to the Reef on Tuesday, and on Wednesday we're going fishing. Then… let's see - oh yes, on Thursday we're hiking through a rainforest, and then we're playing golf on Friday… we've arranged all those… and we'll probably drive up to Cooktown at the weekend.

                    We're leaving Cairns on Sunday night. The plane arrives in Brisbane at nine o'clock. Then I'm catching a bus home. It gets in about eleven.

                    Well, we're going to swim, and dive… and we're going to eat lots of tropical fruit! Mmm. And the forecast says it's going to be sunny and very hot! It's going to be GREAT!

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

The Beachfront Hotel           Khách sạn Beachfront 

[ 'bitʃfrʌnt∪(h) oʊtɛl ]

Cooktown                                thị trấn Cooktown ở Queensland 

[ 'kʊktaʊn ]

The Reef                                  tên tắt của dải san hô ngầm Great Barrier Reef 

[ θə 'rif ]

golf                                            chơi gôn 

[ 'gɒlf ]

a rainforest                             rừng nhiệt đới 

[ 'reInfɒrəst ]

a trip                                         một chuyến đi 

[ 'trIp ]

tropical fruit                            hoa quả nhiệt đới 

[ 'trɒpəkəl frut ]

probably                                  có thể

[ 'prɒbəbli ]

to fish                                      câu cá

[ 'fiʃ ]

to dive                                     lặn

[ 'daI v ]

to catch (a bus)                    đón xe buýt

[ ' kætʃ ]

to hike                                    đi bộ đường dài

[ 'haik ]

to meet                                   gặp gỡ

[ 'mit ]

to plan                                    đặt kế hoạch, dự định

[ 'plæn ]


Part 3 - LESSON: talking about the future (nói về thời tương lai)

Chúng ta dùng thời hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch đã được vạch ra. Cấu trúc này thường được áp dụng với các động từ chuyển động. Thí dụ:

I am meeting a friend on Friday.                          Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Sáu.

I am catching a bus to Hue on Sunday.              Tôi sẽ đáp xe buýt đi Huế vào Chủ nhật.

Thời hiện tại đơn giản được dùng cho các sự việc trong tương lai đã được sắp xếp trong các biểu thời gian, như các chuyến bay, giờ tàu chạy, thời gian các khóa học, dự định ngày nghỉ.

Thí dụ:

The plane arrives at nine o'clock.                       Máy bay hạ cánh lúc 9 giờ.

The train leaves Hanoi at midnight.                    Tàu khởi hành từ Hà Nội vào lúc nửa đêm.

Chúng ta dùng thời tương lai đơn giản khi các kế hoạch chưa được cụ thể. Thí dụ:

We will probably drive home on Sunday.          Chúng ta có thể lái xe về nhà vào Chủ nhật.

Cấu trúc 'to be going to' được dùng để nói về một dự định, hoặc dự đoán cho tương lai dựa trên cơ sở có bằng chứng vững chắc ở thời điểm hiện tại. Thí dụ:

I am going to meet a friend on Monday.              Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Hai.

We're going to leave on Sunday night.                Chúng tôi sẽ ra đi vào đêm Chủ nhật.


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Chúng ta phải lên giọng ở phần cuối của một mệnh đề không hoàn chỉnh, và xuống giọng ở cuối mệnh đề chính. Thí dụ:

On Monday↗, I'm meeting friends↘.                                  Vào ngày thứ Hai, tôi sẽ gặp một người bạn.

One day, when I was young↗, I went to Cairns↘.           Có một lần, lúc còn trẻ, tôi đã đến thành phố Cairns.

Các bạn tập đọc các câu sau đây theo ngữ âm của hai ví dụ vừa rồi:

1. Tomorrow↗, we're going fishing↘.

2. Last week↗, at the shop, I met an old friend↘.

3. This morning↗, in the office, I dropped my cup↘.

 

Part 5 - PRACTICE (luyện tập)

Điền vào chỗ trống của hội thoại sau đây với cấu trúc thời tương lai thích hợp:

A.       Have you booked your holidays this year?

B.       Yes. We …………………..(spend) a week at the beach. We ………………………… (stay) in a big hotel.

A.       It sounds great.

B.       Yes, but our plane…………………. (leave) very early in the morning, so we……………….   …….(get up) very early. We're …………… (learn) how to dive and catch fish. We……………………..(be) away for two weeks.

 

Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Vocabulary:

atttractive                          hấp dẫn

[ ə'træktiv ]

to go out with                    đi chơi với, bồ với

[ goʊ∪w∪'aʊt wIθ ]

 

Episode 11:

          I took the briefcase from the safe and wrapped it in brown paper, and I took it home. 'I'm keeping it here until Cotton comes back,' I told Judy. She wasn't pleased!

          'What will you do with it?' She asked me.

          'I don't know,' I said. 'But right now I'm going to put it under the bed.' I couldn't keep the story from Mandy any longer, so I explained to her about the briefcase, and the key, and the red-faced man who had claimed to be Cotton's assistant. And I asked her to do something for me. I asked her to go to Cotton's laboratory at the university and find out where he was.

          Next day, Mandy paid a visit to Cotton's lab, but she didn't find out anything new. 'It's odd,' she told me later. 'They think he must be in Hong Kong… but they're not sure. He didn't tell anyone he was going. There was an important meeting today, and he didn't tell them he wouldn't be there.'

          'Who did you speak to?' I asked. 'I spoke to Ben Morris, Cotton's assistant,' she said.

          'Ha ha! The attractive Ben Morris, eh? And what was he like?'

          'Very nice,' said Mandy. She blushed, and I thought she looked very pretty! 'But he's going to let me know when he hears anything,' she went on.

          'He's worried. I'm sure of that.'

          'And when are you going out with him?' I wanted to know.

          'I'm not!' Mandy said, but I knew she was interested! But it was Henry Cotton who interested me. I did not believe that he had written that letter. Why would he ask for 'a package' and not a briefcase? And I knew that he would not send his driver for something so important. Then how did the man get the disk from Cotton? And why didn't Ben Morris know where Cotton was?

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 11

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series 2 – Bài 10: So sánh

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 25/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 9060

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 10: making comparisons (so sánh)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Hôm nay Greg sẽ giới thiệu với các bạn về địa lý của Australia. Australia là một liên bang bao gồm 6 tiểu bang và 2 lãnh địa.

Dialogue 1:

GREG:        Australia is a big country. It's divided into eight parts. There are six states and two territories. Western Australia is the biggest state and Tasmania is the smallest.

                    There are four states on the east coast. Furthest north is Queensland. New South Wales is south of Queensland. Further south is Victoria. And the furthest south is Tasmania, which is a small island.

                    In the middle are the Northern Territory and South Australia.

                    In the west is Western Australia. It's the biggest state, and the most isolated.

                    It's more than three and a half thousand kilometres from Brisbane to Perth, as the crow flies.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a population                dân số 

[ pɒpju'leiIʃən ]

a range                         phạm vi 

[ 'reIndʒ ]

a territory                     lãnh địa, địa hạt 

[ 'tɛrət(ɛ)ri ]

difficult                          Khó 

[ 'dIfəkəlt ]

isolated                         biệt lập, cô lập 

[ 'aIsəleItəd ]

furthest                         xa hơn hết, xa nhất 

[ 'fɜθəst ]

…as the crow files     …theo đường chim bay 

[…æz θəkroʊ flaIiz ]

 


Part 3 - LESSON: making comparisons (so sánh)

Khi muốn so sánh giữa hai hoặc nhiều đồ vật, giữa hai người hoặc giữa các sự việc, chúng ta dùng các tính từ so sánh. Với tính từ có một hoặc hai âm tiết, hình thái so sánh ở cấp hơn sẽ có thêm đuôi '-er' và ở cấp tuyệt đối sẽ có thêm đuôi '-est'. Thí dụ:

Adelaide is big.                                                     Adelaide là một thành phố lớn.

Melbourne is bigger than Adelaide.                Thành phố Melbourne lớn hơn thành phố Adelaide.

Sydney is the biggest.                                        Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất.

Với tính từ có từ ba âm tiết trở lên, khi so sánh hơn chúng ta thêm từ 'more', và ở cấp tuyệt đối là the ' the most'. Thí dụ:

Adelaide is interesting.                                       Thành phố Adelaide hấp dẫn.

Melbourne is more interesting.                         Thành phố Melbourne lại hấp dẫn hơn.

Sydney is the most interesting.                         Thành phố Sydney hấp dẫn nhất.

Một số tính từ có các hình thái so sánh bất quy tắc. Thí dụ:

good             best             the best              tốt                tốt hơn                   tốt nhất

bad              worse           the worst           xấu              xấu hơn         xấu nhất

Những tính từ có đuôi là '-y' khi chuyển sang cấp so sánh hơn và cấp tuyệt đối chữ '-y' được chuyển thành '-I' rồi mới thêm đuôi '-er' và '-est'. Thí dụ:

It is easy to meet people in the country.              Ở nông thôn việc tiếp xúc với con người dễ dàng.

It is easier to meet people in a town.                    Ở thị trấn việc tiếp xúc với con người dễ dàng hơn.

It is easiest to meet people in the city.                 Ở thành phố việc tiếp xúc với con người dễ dàng nhất.

Khi so sánh ngang bằng, chúng ta đặt tính từ giữa hai chữ 'as…as…' như mẫu sau đây:

AS – ADJECTIVE – AS

Brisbane is as pretty as Melbourne.                      Brisbane cũng đẹp như Melbourne.

Khi so sánh kém, chúng ta có thể áp dụng mẫu sau đây:

NOT AS - ADJECTIVE – AS

Brisbane is not as pretty as Melbourne.                Brisbane không đẹp bằng Melbourne.

Nếu muốn nhấn mạnh sự khác biệt, chúng ta có thể cho thêm từ 'much' vào ngay trước tính từ so sánh.Thí dụ:

Brisbane is much prettier than Melbourne.           Brisbane đẹp hơn Melbourne nhiều.

Và khi muốn chỉ rõ sự khác nhau một chút xíu, chúng ta có thể dùng từ 'a little' ('a bit' trong hội thoại) vào trước tính từ so sánh. Thí dụ:

Brisbane is a little prettier than Melbourne.            Brisbane đẹp hơn Melbourne một chút.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong hội thoại khi hai từ đứng liền nhau mà từ đứng trước kết thúc bằng một nguyên âm như từ…và từ đi sau nó cũng bắt đầu bằng một nguyên âm, thì chúng được đọc luyến với nhau bằng âm /j/. Thí dụ:

very interesting

[ vɛrijInt(ə)rɛstIŋ]

Âm  /j/ được đọc như ở từ 'yes'. Đề nghị các bạn luyện đọc nối âm các từ sau đây:

a day or two

[ ə'deIjɔ tu ]

Monday or Tuesday

[ 'mʌndeIjɔ tjuzdeI ]

city or the bush

[ 'sItijɔ θə'bʊʃ ]

stay at home for a day or two

[ steIjæ hoʊmrə deIjɔ tu ]

very isolated

[ vɛrij_IsəleItəd ]

 

Part 5 - PRACTICE (luyện tập)

Đề nghị các bạn đặt các câu so sánh giữa Việt Nam và Australia và sử dụng các tính từ sau đây:

cheaper

smaller

bigger

more beautiful

less interesting

more expensive

Đề nghị các bạn đặt các câu so sánh giữa Việt Nam với các nước khác và sử dụng các tính từ sau đây:

cheaper

smaller

bigger

more beautiful

less interesting

more expensive

 

Part 6 – solutions for the previous exercises (giải đáp những bài tập trước)

          Lesson 5 exercise:

Các bạn hãy điền vào chỗ trống các từ sau đây: some, any, something, anything, nothing

1. There's some milk in the fridge.

2. I'd like to buy some rice but I don't have any money.

3. There's nothing in the cupboard; it's empty.

4. Is there anything for dinner?

5. I'd like something to drink.

 


Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Vocabulary:

a package               gói hàng

[ 'pækIdʒ ]

 

Episode 10:

          I went back to work, planning to return the briefcase to Henry Cotton. Dave was in my office.

          'G'day, Dave,' I said. 'Did anything interesting happen while I was away?'

          'Not much,' Dave grunted. I wasn't surprised at Dave's reply. He's very different from me. He's younger, of course, and he's not really interested in his job. 'Oh, there was one thing,' Dave said casually. 'That man you were so friendly with… Dr Cotton. He's gone. He's not coming here any more.'

          'Gone?' I asked in amazement. 'What do you mean?'

          'I don't know,' said Dave. 'But he sent a man here to get his things.'

          'What man? What things? Why didn't he come himself?' I demanded.

          'OK, Joe,' said Dave calmly. 'One question at a time!' I took a deep breath, and then I said, 'What happened, Dave?'

          'Well… it was like this,' replied Dave. 'This chap came in last week. Tuesday, I think it was. He had one of our numbered disks from the safe-room. Anh he had a letter from Cotton, on university notepaper, which said he was to collect a package from the safe.'

          'A package, was it?' I asked. 'Are you sure?'

          'Yeah, that's what the letter said. But I couldn't find the safe key, so he didn't get the package.'

          'And where's the disc now?' I wanted to know.

          'He took it with him. Number… um… I wrote it down… 862. Yes, 862. He took it away, and he was pretty angry, I can tell you.'

          'And who was he, do you know?' Dave thought for a while.

          'I don't remember his name,.' he said. 'He was a small man… shorter than you… and rather overweight, red-faced, reddish hair. The letter said  he was Cotton's assistant.'

          'Not likely,' I said. 'I'd take a bet that Cotton didn't know about this.'

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 10

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series 2 – Bài 9: Nói về sự việc trong tương lai

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 25/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8998

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 09: talking about future events (nói về sự việc trong tương lai)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Anh Greg là phát thanh viên đọc bản tin thời sự. Hôm nay các bạn sẽ nghe anh Greg đọc bản tin dự báo thời tiết. Đầu tiên dự báo thời tiết cho Canberra, thủ đô của Australia.

Dialogue 1:

GREG:          The forecast for Canberra - hot and sunny, with thunderstorms developing late in the day, and a top temperature of thirty-five degrees. Fire danger high to extreme. And the extended outlook - fine, about thirty, on Sunday… Monday fine into the low thirties… and Tuesday a shower or two and a top of  twenty-five degrees.

Sau đây là dự báo thời tiết cho Melbourne:

Dialogue 2:

GREG:          The forecast for Melbourne is for a rather cool day, with southwest winds and a top  temperature of about 20 degrees. Occasional showers will develop in the afternoon.

Và cuối cùng là dự báo thời tiết cho các nơi khác ở Australia.

Dialogue 3:

GREG:          And around Australia - it will be fine in Brisbane, Sydney and Perth. Hobart can expect a cold night and a warm day tomorrow. It will be hot again in Adelaide, and for Darwin, there'll be plenty of sunshine and a top of 37 degrees.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Adelaide                                   thủ phủ của bang Nam Australia 

[ 'ædəleId ]

Darwin                                     thủ phủ của Lãnh Địa Bắc Phần (Northern Territory) 

[ 'dawIn ]

a degree                                 độ 

[ də'gri ]

an extended outlook            dự báo cho mấy ngày tới 

[ 'əkstɛndəd 'aʊtlʊk ]

a forecast                               dự báo 

[ 'fɔkast ]

a shower                                mưa rào 

[ 'ʃaʊə ]

south-west winds                gió từ tây nam 

[ saʊð wɛst 'wIndz ]

a temperature                       nhiệt độ 

[ ' tɛmprətʃə ]

a thunderstorm                    cơn giông 

[ 'ðʌndəstɔm ]

weather                                  thời tiết 

[ 'wɛθə ]

about                                      vào khoảng, ước chừng 

[ ə'baʊt ]

extreme                                tột bực, cực độ 

[ ək'strim ]

occasional                           thỉnh thoảng 

[ ə'keiʒənəl ]

rather                                    tương đối, phần nào 

[ 'raθə ]

to develop                            phát triển, nảy nở 

[ 'dI vɛləp ]

to expect                             mong chờ 

[ ək'spɛkt ]

 


Part 3 - LESSON: talking about future events (nói về sự việc trong tương lai)

Dự báo có nghĩa là nói về điều có thể sẽ xảy ra. Sau đây là cấu trúc của động từ dùng trong dự báo:

WILL + VERB

It will be hot and sunny.                                        Trời sẽ nắng và nóng.

Darwin will have plenty of rain.                          Ở Darwin, trời sẽ mưa nhiều.

Ở trong tin dự báo thời tiết các bạn đọc trên các tờ báo, các bạn sẽ thấy các câu hầu như không có động từ. Đó là điều không cần thiết. Nhưng chúng ta đều hiểu đó là tin dự báo thời tiết cho tương lai.

Monday fine into the low thirties.                        Thứ hai trời đẹp, và nhiệt độ chừng 31-32 độ.

… and for Darwin plenty of sunshine.                … và ở Darwin trời sẽ nắng to.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Dưới đây là tên thủ đô và các thủ phủ của các bang ở Australia. Các vần có gạch dưới là các âm từ được nhấn. Đề nghị các bạn luyện đọc và khi đọc xin các bạn chú ý phân biệt các âm được nhấn và các âm không được nhấn.

Perth

Darwin

Adelaide

Melbourne

Canberra

Hobart

Brisbane

 

Part 5 - PRACTICE (luyện tập)

Đề nghị các bạn điền từ cho thích hợp vào bản tin dự báo thời tiết sau đây.

The forecast for Darwin - ….. very hot with a temperature in the high thirties. Sydney ….. fine in the mid twenties and Brisbane can expect some rain later in the day ….. top temperature … twenty-eight degrees.

 

Part 6 – solutions for the previous exercises (giải đáp những bài tập trước)

          Lesson 5 exercise:

Các bạn hãy điền vào chỗ trống các từ sau đây: some, any, something, anything, nothing

1. There's some milk in the fridge.

2. I'd like to buy some rice but I don't have any money.

3. There's nothing in the cupboard; it's empty.

4. Is there anything for dinner?

5. I'd like something to drink.

 

          Lesson 6 exercise:

Đề nghị các bạn chuyển câu sau đây sang các cách nói khác, có sử dụng các trợ động từ học trong bài hôm nay.

1. Everyone is obliged to remove their shoes.               Everyone must remove their shoes.

2. Is it really necessary for us to argue?                        Do we have to argue?

                                                                                                  Do we need to argue?

3. We really are obliged not to tell you.                           We really mustn't tell you.

4. It is not advisable to smoke.                                         You shouldn't smoke.

5. You are obliged to have a licence.                              Dogs must be kept on a leash.

          Lesson 7 exercise:

Bạn hãy xem hình dưới đây và điền vào chổ trống trong những câu sau cho đúng nghĩa:

practice-bai-7

If you heat water to 100oC, it will boil.

If you water your plants, they will grow.

You will get fat, if you eat too much.

If he lies in the sun, he will get sun-tanned.

If you smile, other people will be happy.

 

          Lesson 9 exercise:

Here is the forecast for Darwin - it will be very hot with a temperature in the high thirties. Sydney will be fine and in the mid twenties. Brisbane can expect some rain later in the day with a top temperature of twenty-eight degrees.


Part 7 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Vocabulary:

an assistant                         người giúp việc, người trợ lý

medical research               nghiên cứu y học

 

Episode 9:

          On the last day of my leave, I changed all the locks. Everything was back in its place, and nothing was missing, except the keys. It was a beautiful day, warm and sunny. The forecast was for a cool change, so I decided to enjoy the good weather while it lasted. I took the newspaper into the garden, planning to forget about the breakin. I thought it had something to do with the briefcase at the hotel, but there was nothing I could do.

          I opened the newspaper, and there was a story about Henry Cotton. He was the leader of a team of scientists in Hong Kong and Melbourne. They were working on important medical research. I didn't understand all the details. But the scientists were about to make an important discovery.

          Later, I showed the paper to Judy and Mandy. 'Look,' I said. 'Henry Cotton is a very famous man.' Judy didn't want to hear about Cotton because she blamed him for the break-in. But Mandy looked at the photo of the scientists, taken at the university.

          'Who's that?' she asked. She pointed to a young man standing at the edge of the group. He was tall, and good-looking. His name was Ben Morris, and the paper said he was Cotton's special assistant. 'Cute,' said Mandy. She thought he was very attractive! So I said, 'He works at your university. It won't be hard to find him. You should get someone to introduce you.' 'No!' said Judy firmly. 'I don't want you to get involved too!'

          I winked at Mandy. 'Your mother prefers a quiet life,' I said. But I thought she was probably right. We should not be involved. I would return the briefcase next day, and forget about the mystery of Henry Cotton. It should have been easy, shouldn't it ? But of course, it wasn't.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 9

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series 2 – Bài 8: Câu điều kiện – quan hệ giả định

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 25/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 9074

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 08: second conditional clauses (loại câu điều kiện giả định)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Ở Australia, mọi người thường nghỉ phép hàng năm vào tháng 12 và tháng Giêng. Sau đây là dự kiến cho kỳ phép năm nay của một số người.

Dialogue 1:

If I had the money, I'd fly to Canberra.

I'd go camping if I were a bit younger.

I'd stay with my daughter if she had the room.

If I knew, I'd tell you.

If I had my way, we wouldn't go anywhere.

If I didn't have a family, I'd just read and sleep.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Brisbane                 thủ phủ của bang Queensland 

[ 'brizbən ]

Canberra                 thủ đô của Australia 

[ 'kænb(ə)rə ]

a bicycle/bike          xe đạp 

[ 'baIsəkəl ]

a beach                     bãi biển 

[ 'bitʃ ]

a city                          thành phố 

[ 'sIti ]

a family                      gia đình 

[ 'fæm(ə)li ]

camping                    cắm trại 

[ 'kæmpIŋ ]

holidays                    ngày nghỉ

[ 'hɒlədeiz ]

space                       khoảng không gian

[ 'speis ]

a wish                       một điều ước

[ 'wIʃ ]

to wish                      ước

[ 'wIʃ ]


Part 3 - LESSON: conditional clauses (loại câu điều kiện)

Để nói về một điều không có thực trong hiện tại hay tương lai, chúng ta dùng loại câu điều kiện thứ hai:

CONDITION + RESULT

                 CONDITION                                                                       RESULT

If I have the money, I would fly to Canberra.                 Giá thử có tiền, tôi sẽ bay đi Canberra.

Người đó sẽ bay đi Canberra giá thử anh/chị ấy có tiền. Nhưng trong thực tế anh chị ấy không có tiền, và đó chỉ là một giả thiết.

Động từ ở mệnh đề 'if' được chia ở thời quá khứ và động từ ở mệnh đề chính cũng được chia ở thời quá khứ, mặc dù điều nói tới ở tương lai.

IF + SIMPLE PAST + WOULD + VERB (INF.)

If I were a bit younger, I would go camping.                  Giá như trẻ hơn một chút, tôi sẽ đi cắm trại.

Hai mệnh đề có thể hoán vị trí cho nhau. Thí dụ:

I would go camping if I were a bit younger.


Part 4 - PRACTICE (luyện tập)

First conditionals (điều kiện thứ nhất):

Đề nghị các bạn trả lời các câu hỏi sau đây bằng những câu điều kiện thích hợp.

1. What would you do if a shop assistant gave you too much change?

2. What would you do if you saw someone attacked in the street?

3. What would you do if you saw your best friend's wife/husband with another man/woman?

4. What would you do if you heard screams late at night?

 

Part 5 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Vocabulary:

a lock                     ổ khóa

[ 'lɒk ]

a shed                    lán, túp lều

[ 'ʃɛd ]

to lock                    khóa lại

[ 'lɒk ]

 

Episode 8:

          The police officers looked through the house again, but they didn't find any clues. 'There's nothing we can do, I'm afraid,' the policeman said. 'Are you sure that everything's here?'.

          'I think so,' I said. 'If there is anything missing, we'll let you know.'

          'Right. And if I were you, I'd get that lock fixed.' He pointed at the broken lock on the bathroom window.

          The policemen left, and Judy and I got to work. I put the books back on their shelves and arranged the heavy furniture while Judy tidied the bedrooms and the kitchen. Then I decided to fix the broken lock. I had a spare lock in the garden shed so I went to the kitchen drawer to get the key. It wasn't there.

          'Where's the shed key?' I asked Judy. We looked in all the drawers and we found that all our keys were missing. Judy said, 'They were all in the drawer when we went away. I'm sure they were. It's your fault, Joe. Someone wants the contents of Cotton's briefcase, and they won't give up know. I'm scared. I'm going to call the police again.'

          'I'll do it,' I said quickly. I dialled the police number, and I talked to one of the policeman who had come to the house. 'Something strange has happened,' I said. 'All our keys have been stolen. Nothing else is  missing.'

          'Well, Mr Moon, why would anyone want your keys?' I hesitated. Should I tell him? Then I said, 'I have no idea officer, no idea at all.' Judy said, 'You should have told him about the other key. You'd better tell Mandy, anyway.' I thought about it, but I decided not to tell Mandy.

          'If she knew, she'd only worry,' I said. 'In any case, she'll be safer if she doesn't know.'

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 8

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series 2 – Bài 7: Câu điều kiện – quan hệ nhân quả

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 25/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 10097

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 07: conditional clauses – causes and effects (loại câu điều kiện – quan hệ nhân quả)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Anh Shane đưa ra những lời khuyên và gợi ý cho một người bạn chuẩn bị đi Sydney chơi.

Dialogue 1:

SHANE:        If you drive up, you'll have the car there.

                      • You will be quicker if you take the Hume Highway.

                      • If you drive at night, be careful of the trucks.

                      • You'll be sorry if you don't visit the Opera House.

                      • You won't like Bondi Beach if you don't like crowds.

  


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Bondi Beach                           Một bãi biển nổi tiếng ở Sydney 

[ 'bɒndaI bitʃ ]

The Hume Highway              Xa lộ Hume, một con đường chính nối Melbourne với Sydney 

[ θə hum 'haIweI ]

The Opera House                  Nhà hát có vòm hình vỏ sò - một danh lam thắng cảnh ở Sydney 

[ θij'ɒprə haʊs ]

The PrInces Highway           một xa lộ nối Melbourne với Sydney. Con đường này chạy dọc theo bờ biển. 

[ θə prinsəz 'haIweI ]

a crowd                            đám đông người

[ 'kraʊd ]

a toothache                     đau răng

[ 'tuðeIk ]

a truck                              xe tải

[ 'trʌk ]

scenery                            phong cảnh

[ 'sin(ə)ri ]

traffic                                xe cộ

[ 'træfɪk ]

to be careful                   cẩn thận

[ bi 'kɛəfəl ]

to be late                          bị trễ

[ bi 'leɪt ]

to catch (a bus)              đáp xe (buýt)

[ 'kætʃ ]

to get lost                         lạc đường

[ gɛt 'lɒst ]

to pull over                       đánh xe vào bên lề đường

[ pʊloʊvə ]

 


Part 3 - LESSON: conditional clauses – causes and effects (loại câu điều kiện – quan hệ nhân quả)

Khi muốn đề cập tới một sự việc có thể xảy ra là nhân quả của một sự việc khác chúng ta dùng loại câu điều kiện thứ nhất. Sau đây là cấu trúc của loại câu điều kiện thứ nhất:

                      CONDITION                                                                       RESULT

If you drive up, you'll have the car there.                         Nếu tự lái xe lên Sydney, bạn sẽ có xe ở đó để đi.

Động từ ở mệnh đề 'if' được chia ở thời hiện tại đơn giản, và động từ ở mệnh đề chính được

IF + PRESENT SIMPLE + WILL + VERB

If you take the Hume Highway, you'll be quicker.           Nếu đi theo quốc lộ Hume, bạn sẽ đi nhanh hơn.

Hai mệnh đề có thể hoán vị trí cho nhau, do vậy mệnh đề 'if' có thể đặt sau mệnh đề chính.

Thí dụ:

You'll have the car there if you drive up.                            Bạn sẽ có xe ở trên đó nếu bạn tự lái xe lên Sydney.

Cấu trúc trên ũng có thể áp dụng cho các câu phủ định. Thí dụ:

If you're late, I will not be happy.                                          Nếu bạn đến muộn tôi sẽ không hài lòng.

You will like Bondi Beach if you don't like crowds.     Bạn sẽ thích bãi biển Bondi, nếu bạn không thích nơi đông người.

Khi muốn đưa ra một lời khuyên, nhưng lời khuyên đó lại phụ thuộc vào một yếu tố khác, chúng ta có thể áp dụng câu có điều kiện vừa rồi, nhưng các bạn nên nhớ lần này động từ ở mệnh đề chính sẽ được giữ nguyên thể mà không có tiểu tố 'to'.

IF + PRESENT SIMPLE + IMPERATIVE

If you drive at night, be careful of the trucks.                  Nếu bạn lái xe vào ban đêm, hãy cẩn thận với các xe tải.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Những người mới học tiếng Anh thường khó phân biệt hai âm sau đây:

âm / ɪ / ở từ 'if'  [ 'ɪf ]

âm / i / ở từ 'even'  [ 'ivən ]

Đề nghị các bạn luyện đọc các từ sau đây:

       / i /                                                           / I /

green [ 'grin ]                                        grin [ 'grɪn ]

màu xanh                                            cười

bead [ 'bid ]                                          bid [ 'bɪd ]

hạt, hột (của chuỗi hạt)                     đấu thầu

reason [ 'risən ]                                   risen [ 'rɪsən ]

lý do, lẽ                                               phân từ của động từ 'to rise': dậy, trở dậy

meal [ 'miəl]                                         mill [ 'mɪl ]

bữa ăn                                                 cối xay, nhà máy xay

feet [ 'fit ]                                             fit [ 'fɪt ]

số nhiều của foot (bàn chân)        sự làm cho vừa

deep [ 'dip ]                                          dip [ 'dɪp ]

sâu                                                       sự nhúng, sự ngâm vào

each [ 'itʃ ]                                            itch [ 'ɪtʃ ]

mỗi một                                               sự ngứa, bệnh ngứa


Part 5 - PRACTICE (luyện tập)

Bạn hãy xem hình dưới đây và điền vào chổ trống trong những câu sau cho đúng nghĩa:

practice-bai-7

If you …… water to 100 độ C, it …….

If you ………… your plants, they ……….

You ……………, if you ……. too much.

If he …………………, he ………. sun-tanned

• If you ………... , other people …………………..

 

Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Vocabulary:

odd                                                 lạ lùng

[ 'ɒd ]

to be against the rules              vi phạm nội quy

[ bij əgənst θə_'rʊəlz ]

to go on leave                               nghỉ phép

[ 'goʊwɒn liv ]

 

Episode 7:

          I was on leave, and my wife and I were going fishing. I love fishing. We packed a few old clothes and drove down to the Bay, which was about an hour away. We were just leaving when I remembered the key to the safe. I told Judy about it.

          'That's against the rules, Joe,' she said. 'You should have given it to Dave.'

          'I know,' I said, 'but…'

          'It's not like you to break the rules. You'll be in trouble if they find out.'

          'I know,' I said, 'But Cotton trusts me. I can't let him down.'

          Judy said, 'You'd better leave it here, then. Leave it in the kitchen drawer with our keys.'

          'No, I'll take it with me,' I said. 'if I leave it here I'll worry about it. Now, have we got everything?' Judy looked at her list and nodded. 'Good,' I said. 'Let's go!'

          We had a lovely week. It was peaceful and relaxing, and we caught lots of fish. But there was a nasty surprise for us when we got home. The house was in chaos. All the drawers had been emptied, books had been pulled from the bookshelves and thrown on the floor, and the lounge had been turned over. I phoned Mandy at work, but she was all right, so then I phoned the police.

          When they arrived, the two policeman looked around the house, and then asked what was missing. 'That's the strange thing,' I said. 'Look. The TV's there, and the video.'

          'There wasn't any money in the house,' added Judy. 'I don't have much jewellery, but it's here. Look.'

          'Hmm.' One of the policeman said, 'It was probably kids, looking for money. You were lucky!' I looked around the house. I didn't think we were lucky. But I hoped the policeman was right. I hoped it was money they were looking for… and not something else!

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 7

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

chia ở thời tương lai:
Đọc tiếp

Series 2 – Bài 6: Cách đề nghị, gợi ý và khuyên

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 24/11/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 9058

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2

Bài 06: making suggestions and giving advice (đề nghị và khuyên)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Anh Daren làm việc ở chương trình đàm thoại trực tiếp trên đài phát thanh. Bạn nghe đài gọi điện thoại đến và hỏi anh đủ loại câu hỏi. Chị Kathy gọi điện đến và nhờ anh chỉ bảo một chuyện.

Dialogue 1:

DARREN:      Hello. Who do we have here, and how can I help?

KATHY:         My name's Kathy. I've been invited to a wedding next month and I've never been to an Australian wedding before. Should I wear a formal dress?

DARREN:      You must look nice. You should dress up but you don't have to wear a dress. You could wear a suit or pants.

KATHY:         I've got a lovely white dress I'd like to wear.

DARREN:      You shouldn't really. The bride wears white and you mustn't compete with her.

KATHY:        Oh I see. OK… The wedding's in a church. Do I have to wear a hat?

DARREN:      No. Nowadays, you don't have to, but you can.

Một bạn nghe đài khác cũng gọi điện tới và kể rằng, một hôm sau giờ làm việc anh ấy đi quán với mấy người bạn. Mọi người uống bia, còn anh ấy chỉ uống nước cam và rồi ra về. Sáng hôm sau, anh ấy nhận thấy các bạn có vẻ xa lánh mình. Không hiểu tại sao, anh hỏi Darren:

Dialogue 2:

MAN:            Do you think I should drink beer with them?

DARREN:      No. You don't have to drink beer, but you should still buy a shout before you go home.

Một bạn nghe đài khác, một cô gái làm việc văn phòng nói với anh Darren rằng ở cơ quan cô một người sắp chuyển đi nơi khác. Các bạn đồng nghiệp bảo cô góp tiền để mua tặng phẩm.

Cô ấy muốn biết là mình có nên góp tiền không.

Dialogue 3:

WOMAN:       Do I have to put in money?

DARREN:      No. You don't have to, but a small amount would show goodwill.

Lauren, một thiếu nữ được bạn trai cùng lớp mời đi nhà hàng. Em biết là bạn của mình không có nhiều tiền, và đang phân vân là có nên tự trả tiền xuất mình ăn không.

Dialogue 4:

LAUREN:       Do you think I should offer to pay for myself?

DARREN:      You should offer, but you mustn't insist if he doesn't want you to.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a bride                    cô dâu 

[ 'braId ]

a church                 nhà thờ 

[ 'tʃɜtʃ ]

goodwill                  thiện chí, lòng tốt 

[ gʊd'wIl ]

a shout                   sự thết đãi, cuộc khao (một chầu ăn uống) Cách nói thân mật 

[ 'ʃaʊt ]

a suit                       bộ com lê 

[ 'sut ]

a wedding              đám cưới 

[ 'wɛdIŋ ]

formal                      theo nghi thức, theo thể thức, trịnh trọng 

[ 'fəməl ] 

to be obliged           bắt buộc 

[ bi∪əb'laIdʒd ]

to compete             đua tranh, ganh đua, thi đấu 

[ kəm'pit ]

to dress up             mặc cho đẹp một chút (để đi ra ngoài) 

[ drɛs∪'ʌp ]

to put in                    góp tiền 

[ pʊt∪In ]

 


Part 3 - LESSON: making suggestions and giving advice (đề nghị và khuyên)

Khi đưa ra lời khuyên, chúng ta thường dùng các từ nói lên các ý 'nên'. Trong tiếng Anh, các từ đó được gọi là 'modals' hay là trợ động từ ở tiếng Việt.

Must được dùng khi chỉ rõ việc cần phải làm việc gì đó, và mustn't được dùng khi muốn nói rằng việc đó không cần thiết. Thí dụ:

You must look nice.                                    Bạn phải ăn mặc sao cho đẹp.

You mustn't compete with her.                Bạn không nên phải ganh đua với chị ấy. (Không nên 'chơi trội')

 

Một cách nói khác để diễn tả ý 'cần phải':

You have to look nice.                                 Bạn phải mặc sao cho đẹp

Trong hai từ 'have to' 'must', về ngữ nghĩa có khác nhau một chút xíu. 'Have to' được dùng với nghĩa sự bắt buộc do ngoại cảnh, trong khi 'must' phản ảnh sự bắt buộc là do ý kiến của người nói.

Song, khi từ 'have to' được dùng ở thể phủ định nó không còn có nghĩa là bắt buộc nữa mà mang nhiều nghĩa là không cần thiết.

You do not have to look nice.                  Bạn không cần phải ăn mặc đẹp.

Một trợ động từ khác được dùng để nói lên ý không cần thiết, đó là từ 'needn't' :

You needn't look nice.                               Bạn không cần phải mặc diện.

Hai từ 'should' 'ought' thường được dùng để khuyên một cách chung chung và phản ánh ý kiến của người nói về các vấn đề mà người nói không có quyền thay đổi.

You should buy a shout before you go.             Bạn cũng nên khao một chầu bia trước khi ra về. 

You ought to buy a shout before you go.

 

Thể phủ định của hai từ vừa rồi là 'shouldn't' 'ought not to'. Hai trợ động từ phủ định vừa rồi thường được dùng khi muốn khuyên người khác không nên làm việc gì đó. Thí dụ:

You shouldn't wear formal clothes to a barbecue.                  Bạn không nên ăn mặc diện khi đi chơi 

You ought not to wear formal clothes to a barbecue.              và ăn thịt nướng ở ngoài trời.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Các câu hỏi bắt đầu bằng 'should' cũng thuộc dạng câu hỏi 'yes/no', do vậy khi hỏi các bạn cần phải lên giọng ở cuối câu. Đề nghị các bạn luyện các câu hỏi sau đây:

Should I wear a formal dress↗?

Should I drink beer with them↗?

Shouldn't I wear white↗?

Shouldn't I offer to pay↗?

 

 

 

Part 5 - PRACTICE (luyện tập)

Đề nghị các bạn chuyển câu sau đây sang các cách nói khác, có sử dụng các trợ động từ học trong bài hôm nay.

1. Everyone is obliged to remove their shoes.

2. Is it really necessary for us to argue?

3. We really are obliged not to tell you.

4. It is not advisable to smoke.

5. You are obliged to have a licence.

 

Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)

Vocabulary:

odd                                               lạ lùng

[ 'ɒd ]

to be against the rules            vi phạm nội quy

[ bij əgənst θə'rʊəlz ]

to go on leave                            nghỉ phép

[ 'goʊwɒn liv ]

 

Episode 6:

          I was looking forward to meeting Diana Cotton. I wanted my daughter Mandy to meet her, too. I thought we could invite Diana and her father to dinner at our place, but Judy didn't agree.

          'You mustn't do that,' she said. 'He's an important man.' Maybe she was right, but I wanted to ask them. People staying in hotels like a home-cooked meal, and my wife's an excellent cook! But Diana didn't come to Melbourne after all.

          'That's a shame,' I said when Cotton told me that Diana wasn't coming. 'Is she too busy to get away?'

          'Yes…' Cotton said. 'As a matter of fact, I'm please she has decided not to come.' I suppose I looked surprised, and Cotton explained, 'She's safer in Hong Kong. And that reminds me Joe… the briefcase…'

          'Yes,' I said. 'It's quite safe.' But he went on…'Would you mind checking it for me?' I knew the briefcase was OK. I had looked at it again that morning, but I said. 'Sure. No problem.' We were standing not far from my office, so I said, 'Why don't you come with me? It won't take a minute.' But Cotton replied quickly, 'No, no. I shouldn't be seen there… I'll go to my room. Please phone me.'

          Cotton walked to the lift, and I went to my office. The briefcase was there, of course, just where I had left it. I phoned Cotton. 'By the way, Sir,' I told him, 'I'm going on leave next week. Dave will be doing my job. Should I tell him…'

          'No!' Cotton interrupted me. 'No, don't tell anyone! And don't give Dave the key to the safe.'

          It was against the rules, but when I went on leave I took the key to the safe with me. Dr. Cotton trusted me, and I would not let him down.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 6

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp
(AUS)(+61)450321235
(VN)0909809115