Author Archives: Set Education

Series1 – Bài 15: Sở hữu cách

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8133

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 15: possession (sở hữu cách)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest}

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Sau khi học 14 bài, chúng tôi hy vọng bây giờ các bạn có thể theo dõi các cuộc đối thoại trong loạt bài một cách dễ dàng mà không cần nhìn vào sách. Như vậy từ bài này trở đi, chỉ một phần của các bài đối thoại sẽ được in thành văn bản.

Dialogue 1:

Vào một buổi chiều Chủ nhật mưa tầm tã, hai đứa trẻ, Ben và Debi, không đi ra ngoài chơi được. Chúng phải chơi ở trong nhà và trêu nhau.

DEBBIE:          It's my book!

BEN:                It's not! It's mine!

DEBBIE:          It's mine!

BEN:                Ow… Mum! She hit me!

DEBBIE:          I did not*. He took my book.

BEN:                It's not yours. It's mine!

DEBBIE:          Mum, it's not his. It's mine!

MOTHER:        Stop it!

*Khi nói, người ta thường dùng I didn't nhiều hơn là I did not. Khi dùng I did not lúc đó có nghĩa là chúng ta muốn nhấn mạnh ý phủ định và thường dùng khi bảo vệ ý kiến của chúng ta trong một cuộc tranh luận.

Dialogue 2:

Ben và Debbie quyết định chơi bóng bàn để giết thời giờ.

DEBBIE:          Oh… 21-16. Your game.

BEN:                You aren't playing very well.

DEBBIE:          My bat's too light!

BEN:                Try mine… it's heavier

DEBBIE:          OK. Oh yes, yours is heavier than mine.

BEN:                I'll try yours. Hmm, yes - it's lighter.

DEBBIE:          Another game?

BEN:                OK. Whose serve is it?

DEBBIE:          It's mine. Ready?

Dialogue 3:

Tay cầm quyển truyện, bà mẹ bước vào phòng và hỏi hai đứa con xem quyển truyện ấy là của ai.

MOTHER:        Ben, Debbie! Whose comic is this?

BEN:                What's that, Mum?

MOTHER:        Whose comic is this?

BEN:                 It's not mine!

MOTHER:         Debbie, is this yours?

DEBBIE:           No.

MOTHER:         Well. Whose is it?

DEBBIE:           Oh, it's Robyn's…

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

a bat                                 cái vợt

[ bæt ]

a table tennis bat          cái vợt bóng bàn

[ 'teibəl tenəs bæt ]

a cat                                con mèo

[ kæt ]

a classmate                  bạn học

[ 'kla:smeit ]

a colleague                    bạn đồng nghiệp

[ 'kɔli:g ]

a favourite (of mine)     một người bạn thân

[ 'feivrət (əv main) ]

Mum                                 mẹ (cách gọi thông tục)

[ mʌm ]

a relative                         họ hàng

[ 'relətiv ]

a tune                              giai điệu

[ tjun:n ]

belong to…                    thuộc về ai?

[ bə'lɔŋ tə/tu: ..]

hit                                    đánh trúng, bắn trúng

[ hit ]

put                                  đặt, để

[ put]

your game                    bạn thắng ván này rồi

[ geim ]

your point                      điểm đó là của bạn

[ pɔint ]

your serve                    đến lượt bạn giao bóng

[ sə:v ]

Whose serve is it?      Đến lượt ai giao bóng?

[ 'hu:z 'sə:v_əz_ət ]

Ow!                                Ôi đau (từ cảm thán)

[ au ]

What's that?               Tôi không nghe rõ bạn nói gì.

[ 'wɔts ðæt ]

I beg your pardon       Xin lỗi bạn nói gì ?

heavy                             nặng

[ 'hevi ]

Ben                                tên thân mật của Benjamin [ bendʒəmən ]

[ ben ]

Debbie                           tên thân mật của Deborah [ 'deb(ə)rə ]

[ 'debi: ]

Robyn                            tên con gái

[ 'rɔbən ]

Robin                             tên con trai

[ 'rɔbən ]

 


Part 3 - THE LESSON: possession (sở hữu cách)

Khi chúng ta muốn biết ai là chủ nhân của một vật gì, chúng ta hỏi:

Whose book is it/this?

Nếu như người được hỏi biết vật các bạn đề cập tới thì các bạn chỉ việc hỏi:

Whose is it/this?

Whose are they/these?

Who does this (book) belong to?

Who do these (books) belong to?

Is this yours?

Are these yours?

Nếu các bạn muốn nói cái này hoặc những cái này là của ai, các bạn có thể dùng bốn mẫu câu sau đây:

     a) John owns that book.

     b) It's John's book.

     c) It's John's.

     d) It belongs to John.

Bốn câu trên đều có nghĩa như nhau. Nhưng trong câu (a) động từ own sẽ không dùng khi danh từ chỉ người làm bổ ngữ trong câu. Trong câu (d) chủ ngữ là một từ chỉ vật chúng ta không nói người này thuộc quyền sở hữu của người kia. Động từ own nhấn mạnh nét nghĩa sở hữu.

Nếu cả người và người nghe đều biết vật thể được đề cập tới là gì thì dùng mẫu câu (c).

Xin các bạn lưu ý tới cách cấu tạo và sử dụng của các đại từ sở hữu ở trong các câu sau đây.

It's my bike                              It belongs to me

                                                   • It's MINE

It's your car                             It belongs to you

                                                   • It's YOURS

They're his bats                     They belong to him

                                                   • They're HIS

It's her car                               It belongs to her

                                                   • It's HERS

Hãy so sánh hai câu sau đây:

It's John's back

It's the back of the chair.

Câu đầu tiên nói rõ một bộ phận hoặc sự vật thuộc quyền sở hữu của người. Câu thứ hai nói lên một phần, bộ phận của một vật hoặc sự vật nhất thiết phải dùng giới từ of.

Sau đây thêm một vài ví dụ khác:

That is my aunt's house.

That is my aunt's.

Nhưng…

That's the end of the lane

The girl's desk

Nhưng…

The height of the building

Trong tiếng Anh, mặc dù sở hữu cách được dùng ở một số trường hợp, nhưng chúng không chỉ sự sở hữu. Ví dụ như những câu sau đây:

Your serve.                             đến lượt bạn giao bóng.

Her point.                                quả đó chị ấy được điểm.

His bus.                                   xe ô tô anh ấy sẽ đi.

Trong bài học, các bạn sẽ nghe hai câu có nghĩa khác nhau rất tế nhị:

She's a friend of mine.             Cô ấy là một trong những bạn của con.

                                                      (Con có nhiều bạn và bạn ấy là một trong những người bạn).

Thông thường các bạn nên áp dụng mẫu này.

She's my friend.                       Cô ấy là bạn của con.

                                                     Không những chỉ có nghĩa là bạn ấy là một người bạn bình thường mà còn có ý chỉ một người bạn thân nhất.

Part 4 - A RIDDLE (câu đố)

Các bạn hãy giải câu đố sau:

It belongs to you, it's yours. But others use                 Cái gì thuộc về bạn, nó là của bạn nhưng

it more than you do.                                                           người khác lại dùng nó nhiều hơn bạn.

What is it?                                                                              Các bạn thử đoán xem đó là cái gì?

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 15

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 14: Mô tả kích cỡ của mọi vật

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 9522

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 14: size or dimension of things; measures (kích cỡ của mọi vật.)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest}

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Một em bé trai tên Tim đang bơi ở bể bơi với bố. Em hơi nhút nhát vì mới tập bơi.

Bài đối thoại được chia làm một số đoạn ngắn.

DAD:                Come on, Tim, into the pool!

TIM:                 How deep is it, Dad?

DAD:                It's about one metre here.

TIM:                 Hmm… one metre…

DAD:                Come on, Tim. It's not deep!

TIM:                 Well… OK… brr… It's cold!

Dialogue 2:

Hai bố con nói chuyện về chiều rộng của bể bơi.

DAD:                Now, can you swim across the pool?

TIM:                 Umm - how wide is it?

DAD:                Thirty metres.

TIM:                 OK Dad, let's go!

Sau khi bơi, bé Tim hỏi bố một câu hỏi:

TIM:                 What's the length of the pool, Dad?

DAD:                Oh… 50 metres.

TIM:                 Come on then, Dad! Let's swim to the other end.

Bỗng dưng em thấy mình đuối sức…

TIM:                 Dad, stop… wait… Dad! I can't touch the bottom! Dad… I can't… touch the bottom… It's too deep!

DAD:                OK Tim. I'm here. It's all right.

TIM:                 Ah! It's deep at this end, Dad! How deep is it?

DAD:                It's about two metres here. Come on - let's have a rest.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

hardly ever                  rất ít khi 

[ 'ha: dli:_'evə ]

deep                             sâu 

[ di:p ]

depth                            độ sâu, chiều sâu 

[ depθ ]

high                              cao 

[ hai ]

height                          chiều cao 

[ hait ]

long                              dài 

[ lɔŋ ]

length                          chiều dài 

[ leŋθ ]

wide                             rộng 

[ waid ]

width                            chiều rộng 

[ widθ ]

size                              số, cỡ 

[ saiz ]

dimensions                kích thước, khổ, cỡ 

[ də'menʃ:ənz ]

check                           kiểm lại, đếm

[ tʃek ]

come on                      đi tiếp, tiến lên, cố lên nào

[ 'kʌm_'ɔn ]

(get) into the pool      nhảy xuống bể bơi

[ 'intɔ ðe 'pu:l ]

the deep end               phía sâu của bể bơi

[ ðe'di:p_end ]

high-heeled shoes     giầy cao gót

[ 'hai hi:ld 'ʃu:z ]

an ocean                      đại dương, biển

[ 'əuʃən ]

across                          ngang qua

[ ə'krɔs ]

It's all right                   Được, không sao

[ 'ɔ:l 'rait ]

I can't touch the bottom           Con không chạm chân tới đáy được

[ ai 'ka:nt tʌtʃ ðə 'bɔtəm ]

in round figures                         nói tròn số

[ in 'raund 'figəz ]

I remember it from school        Tôi nhớ tôi học điều ấy từ khi còn là học sinh phổ thông

[ ai rə'membər_ət frəm 'sku:l ]

Mount Everest             Đỉnh E-vơ-rest

[ 'maunt_'evərəst ]

Sydney Harbour          Cảng Sydney

[ ''sidni: 'ha:bə ]

(The) Sydney Harbour Bridge               Cầu cảng Sydney

[ 'sidni: 'ha:bə 'bridʒ ]

The Red River              Sông Hồng

[ ðe rəd 'rivə ]

Tim                                tên thân mật của Timothy

[ tim ]


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. size or dimension of things; measures (kích cở của mọi vật.)

How long is the bridge?                                 Câu hỏi về chiều dài.

What's the length of the bridge?

 

How wide is the river?                                   Câu hỏi về chiều rộng.

What's the width of the river?

 

How high is the building?                              Câu hỏi về chiều cao.

What's the height if the building?

 

How deep is the water?                                  Câu hỏi về độ sâu.

What's the depth of the water?

 

In round figures (nói tròn số ) là một cách nói rất phổ biến. Thí dụ nếu chiều dài của chiếc cầu là 1.149 mét, các bạn có thể nói In round figures, it's one thousand, one hundred metres (nói tròn số, chiếc cầu đó dài 1.100 mét).

          2. Height of people (chiều cao của người)

How tall are you?                                           (I'm) 170 centimetres (tall)

What's your height?

Trong văn viết chúng ta thường viết là 1.70. Nhưng trong văn nói, chúng ta nói It's 170 centimetres.

Trong hội thoại hàng ngày, rất hiếm khi chúng ta dùng những từ viết ở trong ngoặc đơn.

Từ height là danh từ của tính từ high. Song, khi nói về chiều cao của ai đó, chúng ta lại dùng tính từ tall. (Xin các bạn xem lại phần chú giải về sự khác nhau giữa tính từ high tall ở bài học số 5).

          3. Conversation devices (lối nói chuyện)

What do you mean? [ 'wɔt də jə 'min ]

Câu hỏi này thường được dùng khi người nghe muốn người nói làm rõ nghĩa hơn cho câu anh/chị ấy vừa nói. Thí dụ:

JOHN:              How tall are you, Barbara?

BARBARA:       I'm 160 centimetres tall… or sometimes I'm 165.

JOHN:              Sometimes 165… What do you mean?

BARBARA:       Well, sometimes I wear high-heeled shoes, then I'm 165 centimetres.

Trong đoạn hội thoại trên, vì ở đầu câu Barbara đã nói là chị ấy cao 160cm, bởi vậy khi nhắc lại chiều cao của mình lần thứ hai, Barbara chỉ việc nói con số 165 thôi. Nhưng với các trường hợp khác, các bạn không nói con số 165 một mình như vậy.


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Length, depth, width - những từ này rất khó đọc, bởi vậy khi tập đọc các bạn nên xem lại phần phiên âm quốc tế của từng từ ở trong phần từ vựng. Các bạn cố gắng luyện phát âm các từ đó.

Các bạn luyện đọc các âm trên bằng cách đọc nhiều lần câu hỏi sau đây:

What's the length of the pool? [ 'wɔts ðe 'leŋθ_ əv ðe 'pu:l ]

Khi đọc các bạn cần đặc biệt lưu ý tới các từ What's, length, pool vì trên thực tế ba từ này là ba từ chính, được nhấn ở trong câu. Khi đọc các bạn cố gắng giữ nhịp của ba từ chính được nhấn ở trong câu.

Nhớ đọc nối hai từ length_of

Tránh không được đọc ngắt giữa các phụ âm trong các nhóm từ sau: what's the… of the

Sydney [ 'sidni: ] - trong từ đó âm [d] không nên bật mạnh mà được chuyển tiếp sang ngay âm [ni:]

 

Part 5 - BACKGROUND (tư liệu)

Cầu cảng Sydney (Sydney Harbour Bridge)

Cầu cảng Sydney được xây năm 1932. Hàng ngày lưu lượng người và xe qua lại cầu rất tấp nập.

Chiều dài nhịp cuốn của cầu được xếp hạng thứ hai ở trên thế giới. Cầu cảng Sydney là một trong hai công trình nổi tiếng ở thành phố Sydney. Các bạn có biết công trình thứ hai kia là gì không?

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 14

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess} 

Đọc tiếp

Series1 – Bài 13: Hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 27/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8418

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 13: asking about someone's regular activities (hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác.)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest}

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Lawrie Bruce có mặt tại phiên chợ bán bò ở một thị trấn cách Melbourne, thủ phủ bang Victoria, chừng 200km. Anh nói chuyện với mấy người nông dân.

GEOFF:                        Do you go to Melbourne a lot?

1st FARMER:              Once in a while.

GEOFF:                        Do you go to Melbourne much?

2ND FARMER:            Not much. Now and then.

GEOFF:                        What about you?

3RD FARMER:            Once in a blue moon. I don't like cities.

Dialogue 2:

Lawrie nói chuyện với người nông dân thứ ba.

3rd FARMER:             And I'm too busy. I sow the wheat in September - in spring. And I harvest in summer - usually in February.

GEOFF:                        Do you have a break then?

3rd FARMER:             No. There's always a lot to do on a farm.

GEOFF:                        Do you come to town much?

3rd FARMER:             Usually once a week.

GEOFF:                        And when do you take your holidays?

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

hardly ever                   rất ít khi

[ 'ha: dli:_'evə ]

now and then               thỉnh thoảng

[ 'nau_ən 'ðen ]

occasionally                 thỉnh thoảng, đôi lúc

[ ə'keiʒən (ə) li: ]

once in a while             thỉnh thoảng

[ 'wʌns_in_ə'wail ]

once in a blue moon       rất hiếm khi, hầu như không bao giờ

[ 'wʌns_in_ə'blu: 'mu:n ]

a flat                                  căn hộ

[ flæt ]

(good/bad) habits         thói quen (tốt/xấu)

[ 'hæbəts ]

go to the pictures/the movies               đi xem phim

[ 'gəu tə ðe 'piktʃəz/ðe 'mu: vi: z ]

there's a lot to do          có nhiều việc cần phải làm

[ ð(ɛ)əz_ə'lɔt tə'du:]

go out                               đi ra ngoài, đi chơi

[ 'gəu_'aut ]

go/come to town          đi ra thành phố

[ 'gəu/'kʌm tə'taun ]

harvest the wheat        thu hoạch lúa mì

[ 'ha: vəst ðe 'wh:t ]

have a break                 nghỉ ngơi

[ 'hæv_ə'breik ]

sow the wheat              gieo hạt lúa mì

[ 'səu ðe 'wi:t ]

take a holiday               nghỉ hè

[ 'teik_ə'hɔlədei ]

 


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Asking about someone's regular activities (hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác.)

Do you ever go to the opera?                            Khi nói câu này các bạn muốn biết xem bạn mình đã bao giờ đi xem hát opera chưa.

Do you go to the opera a lot/much?                 Với câu này các bạn muốn biết xem bạn mình có thường xuyên đi xem hát Opera không.

How often you go?                                               Các bạn đã biết là bạn mình hay đi xem hát Opera, nhưng lại muốn biết mức độ thường xuyên như thế nào: một tuần một lần, một tháng một lần, v.v…

          2. Answering (trả lời)

Khi trả lời những câu hỏi về các hoạt động thường xuyên, hay thường lệ, các bạn có thể đưa ra con số cụ thể như một tháng một lần, ba lần một năm, v.v…

Nếu như những hoạt động đó thường xuyên, các bạn có thể nói a lot hay often.

Song nếu chỉ thỉnh thoảng, các bạn nói: not much hay now and then hay once in a while.

Nếu những hoạt động đó rất ít khi diễn ra, các bạn nói: hardly ever hay once in a blue moon.

Chú ý: Xin các bạn lưu ý, khi nói về các hoạt động thường lệ chúng ta nên dùng thì hiện tại đơn giản. Ví dụ:

Question: Do you ever…? OR Does she…a lot?

Simple answer:                                      Negative answer:

Yes, I do.                                              I don't go to the opera much.

No, she doesn't.                                 He doesn't go to the opera a lot.

Go out - từ này thường nói về các hoạt động vui chơi giải trí ngoài giờ làm việc, như đi xem phim, xem hát, thăm bạn bè,v.v…

Go to town - có nghĩa là đi tới thành phố, hoặc thị trấn. Nếu như người nói đang ở tại thành phố và ông/bà ấy muốn kể lại chuyến đi tới thành phố thì động từ lúc đó sẽ là come. Vì go có nghĩa là đi đến, đến, đi tới, chỉ hành động rời xa vị trí người nói và come cũng có nghĩa đến, tới nhưng chỉ hành động hướng tới vị trí người nói, vì thế người ta nói come here, nhưng go there.

 


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Go out - từ này thường nói về các hoạt động vui chơi giải trí ngoài giờ làm việc, như đi xem phim, xem hát, thăm bạn bè,v.v…

Go to town - có nghĩa là đi tới thành phố, hoặc thị trấn. Nếu như người nói đang ở tại thành phố và ông/bà ấy muốn kể lại chuyến đi tới thành phố thì động từ lúc đó sẽ là come. Vì go có nghĩa là đi đến, đến, đi tới, chỉ hành động rời xa vị trí người nói và come cũng có nghĩa đến, tới nhưng chỉ hành động hướng tới vị trí người nói, vì thế người ta nói come here, nhưng go there.

Thirteen [ ,θə:'ti:n ]                                Thirty [ 'θə:ti: ]

 

Part 5 - BACKGROUND (tư liệu)

Đi mua hàng ở Australia.

Mua hàng tại các siêu thị, khách hàng có thể tự chọn các mặt hàng bày ở trên giá. Phương thức bán hàng này cũng được áp dụng tại các cửa hàng bách hóa. Thế nhưng, ở một số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng giầy, người mua hàng cần có sự giúp đỡ của người bán hàng.

Hoa quả được bán ngay trong các siêu thị hay tại một số cửa hàng hoa quả. Ở Australia, khi người ta nói tầng một và tầng trệt, theo cách nói của người miền Bắc đó là tầng hai và tầng một. Song, với cách nói của người miền Nam thì hoàn toàn giống cách nói của người Úc. Ở các cửa hàng ở Australia, đặc biệt là các cửa hàng lớn, người bán hàng có thể hỏi khách hàng câu: Would you like to pay cash or put it on the account? Bởi vì một số khách mua hàng theo phương thức ghi sổ nợ, nếu họ có tài khoản tín dụng ở tại các cửa hàng.

 

Part 6 - KEY TO EXERCISES IN LESSON 10 (giải đáp cho các bài tập trong bài 10)

     Exercise 1:

30,000                                      thirty thousand

50,000                                      fifty thousand

70,000                                      seventy thousand

20,000                                      twenty thousand

220,000                                     two hundred and twenty thousand

500,000                                     five hundred thousand

     Exercise 2:

October 11, 1951                      The eleventh of October, nineteen fifty-one

                                                      • October the eleventh, nineteen fiftyone.

73 Hay Street                            Seventy-three Hay Street

663 9905 (số điện thoại)         Double six three, double nine o five.

14/6/83                                      The fourteen of June, nineteen eightythree

                                                   • June the fourteen, nineteen eightythree.

     Exercise 3:

1,272                                       One thousand, two hundred and seventytwo.

299                                           Two hundred ninety-nine.

3,467,812                               Three million, four hundred and sixtyseven thousand, eight hundred and twelve.

87                                             Eighty-seven.

30,000                                     Thirty thousand.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 13

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Điểm thi IETLS tháng 10/2009

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Danh sách điểm IELTS cao. Lượt xem : 6059

Nhờ học tập nghiêm túc đúng thời lượng chương trình quy định và tính tự giác luyện tập theo hướng dẫn của giáo viên SET, các bạn đã đạt được kết quả ngoài mong đợi. Vui lòng xem chi tiết điểm phía dưới: 

Họ

Tên

Nghe

Đọc

Viết

Nói

Tổng

Nguyễn Ngọc Phương

Uyên

8.5

8.0

6.5

6.5

7.5

Trần Thanh

Thư

6.5

7.0

7.0

6.5

7.0

Lê Hoàng

Trúc

8.0

6.0

7.0

6.5

7.0

Nguyễn Hoàng Vân

Anh

7.0

6.5

5.5

6.5

6.5

Phạm Thị Minh

Hiền

6.0

7.5

6.0

5.5

6.5

Nguyễn Thị Phương

Thảo

6.5

6.5

6.5

6.0

6.5

Phan Thị Bảo  

Chi

6.5

6.0

6.0

6.0

6.0

Ngô Thanh

Nhàn

6.0

6.0

6.5

5.5

6.0

Trương Tấn Hồng

Phúc

7.0

5.5

5.5

5.5

6.0

Hồ Minh

Nhật

6.5

6.0

6.0

6.0

6.0

Phạm Hoàng

Vinh

6.0

6.0

6.0

6.5

6.0

Lê Nguyễn Quỳnh

Thư

6.0

6.0

6.0

5.0

6.0

Phạm Ngọc Đức

Vinh

5.5

7.0

5.5

5.5

6.0

Nguyễn Công

Vinh

5.0

6.5

5.0

6.5

6.0

Xin chúc mừng các bạn!
Đọc tiếp

Series1 – Bài 12: Đi mua sắm

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8465

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 12: shopping (đi mua sắm)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Tại cửa hàng hoa quả.

ASSISTANT:     Is someone looking after you?

WOMAN:          No. I'd like some apples, please… some of the green ones.

ASSISTANT:     How many?

WOMAN:          Oh, ten.

ASSISTANT:     Ten for 90 cents. O.K?

WOMAN:          O.K… and some bananas. How much are they?

ASSISTANT:     $1 a kilo. How many would you like?

WOMAN:          About six. Have you got any pineapples?

ASSISTANT:     Um… no, we haven't. We had a few last week, but there aren't many pineapples at the moment.

WOMAN:          Oh why?

ASSISTANT:     The weather. There's been too much rain. But we've got some nice oranges - plenty of juice in them.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

an apple                       quả táo 

[ 'æpəl ]

a biscuit                       bánh qui 

[ 'biskət ]

Change                         tiền thừa 

[ tʃeindʒ ]

the coffee*                   cà phê 

[ ðə' kɔfi:]

an escalator                cầu thang máy 

[ 'eskəleitə ]

the green ones            những quả táo xanh

[ ðə' 'grin 'wʌnz ]

the hardware department          cửa hàng ngũ kim

[ 'ðə 'ha:dwɛə dəpa:tmənt ]

orange juice                 nước cam

[ 'ɔrindʒ dʒu:s ]

a pair of sandals         đôi dép

[ ə'pɛər_əv 'sændəlz ]

prawn chips                 bánh phồng tôm

[ 'prɔ:n 'tʃips ]

a pineapple                  quả dứa

[ 'painæpəl ]

rain                                mưa

[ rein ]

the soap powder        xà phòng bột

[ ðə 'səup paudə ]

the tea*                         Chè

[ ðə' ti ]

Trong các cụm từ trên, quán từ xác định the được dùng để chỉ rõ vị trí bày bán cố định của các mặt hàng này tại cửa hàng.

Các bạn sẽ thường nghe người mua hàng và bán hàng nói những câu sau đây:

Are you right?

[ ə'ju: 'rait /ə je 'rai ]

Can I help you?

[ 'kæn/kən_ai 'help ju: ]

May I help you?                     Ông/bà cần gì ạ?

[ 'mei_ai 'help ju: ]

What can I do for you?

[ 'wɔt kən_ai 'du fə'ju: ]

I'd like to see…                        Tôi muốn xem…

[ aid 'laik tə 'si: ]

I'm after…                                 Tôi muốn mua…

[ aim_'a:ftə ]

Is someone looking after you?           Đã có ai phục vụ ông/bà chưa ạ ?

[ iz 'sʌmwʌn 'lukiŋ_'a:ftə ju: ]

Is that all?                                                Ông/bà cần mua gì nữa không ạ?

[ iz ðæt_ɔ:l ]

Something/anything else?                   Còn gì nữa không ạ?

[ 'sʌmθiŋ/eni:θiŋ_'els ]

$1 a kilo                                                    Một cân một đô-la.

[ ə 'dɔlər_ə 'ki:leu ]

It's in the next aisle                               Dẫy bên cạnh.

[ its_in ðə 'nekst_'ail ]

It's over there                                         Ở đàng kia.

[ its_'əuvə 'ðɛə ]

Ten for 90 cents                                   10 quả táo giá 90 sen. (1 đô-la gồm 100 sen).

[ 'ten fə 'nainti: 'sents ]

There's plenty of…                              Có rất nhiều…

[ ð(ɛ)əz 'plenti:_əv ]


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Shopping – opening words (đi mua sắm - lời chào mời)

Khi các bạn đi mua hàng, người bán hàng bao giờ cũng mời chào và hỏi xem bạn cần mua gì. Sau đây là một số mẫu câu hỏi và trả lời giữa người bán hàng và mua hàng.

Can I help you?                                 Thanks. I'm looking for…

May I help you?

 

Is someone looking after you?             No. I'd like to see…

Are you right?                                           Mmm, I'm after some…

Nếu như các bạn cần sự giúp đỡ của người bán hàng, các bạn có thể nói:

Can you help me?

Have you got any…?

Can you tell me where X is, please?

Khi các bạn mua xong hàng và trả tiền, người bán hàng có thể hỏi các bạn câu:

Is that all?                                                    Yes, thanks.

Is there something/anything* else?      No, that's all, thanks.

Nếu người bán hàng hỏi bạn câu: Is there anything else? Có nghĩa là họ muốn hỏi xem bạn có cần mua thêm gì nữa không. Nhưng nếu họ hỏi các bạn câu: Is there something else?Thì câu này có ý mời chào nhiều hơn là câu trước.

          2. Prices (giá cả)

Tất nhiên đã đi mua hàng thì phải nói tới chuyện giá cả. Đề nghị các bạn xem lại bài đối thoại và xin các bạn lưu ý tới các câu:

10 for 90…

A dollar a kilo ($1 per kg)

Có một số mặt hàng bán theo cái hoặc chiếc, và có mặt hàng bán theo kilo, cân, lạng. Ở một số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng bách hóa, các bạn sẽ thường nghe đoạn hội thoại sau:

SHOPPER:       How much are these sandals?

ASSISTANT:     They're $17.50

SHOPPER:       O.K. I'll have them. They're nice.

ASSISTANT:     And here's your change - $2.50

Đố bạn người mua hàng đưa cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

          3. Quantities (số lượng)

Dĩ nhiên khi đi mua hàng, các bạn cũng sẽ gặp các danh từ đếm được và không đếm được.

COUNTABLES:                         UNCOUNTABLES

Apples                                   Coffee

Biscuits                                 Orange juice

Oranges                                 Tea

Có hai điểm khác nhau lớn nhất giữa danh từ đếm được và không đếm được:

Danh từ đếm được có thể được viết dưới dạng số ít hoặc số nhiều. Thí dụ:

Here's a biscuit

Here are some biscuits

Danh từ không đếm được chỉ được viết dưới một dạng duy nhất:

Here's some tea.

Tính từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được và không đếm được cũng khác nhau.

Thí dụ :

There are only a few biscuits                       There isn't much tea

There's only a little rice                                  Have we got much coffee?

There's only a bit of rice                                There aren't many oranges

                                                                               • Have we got many bananas?

Chú ý:

Tính từ much không bao giờ được dùng ở trong câu khẳng định và tính từ many cũng ít khi được dùng ở trong câu khẳng định, mặc dù danh từ nó bổ nghĩa là danh từ đếm được hay không đếm được. Thay thế vào đó các bạn dùng cụm từ a lot of hoặc plenty of. Thí dụ :

There's plenty of tea                                      There's a lot of tea

There are plenty of biscuits                         There's a lot of biscuits

Ones - từ này được dùng như một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều khi được nhắc tới lần thứ hai. Thí dụ:

I'd like some apples… some of the green ones, please.

 


Part 4 - BACKGROUND (tư liệu)

Đi mua hàng ở Australia.

Mua hàng tại các siêu thị, khách hàng có thể tự chọn các mặt hàng bày ở trên giá. Phương thức bán hàng này cũng được áp dụng tại các cửa hàng bách hóa. Thế nhưng, ở một số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng giầy, người mua hàng cần có sự giúp đỡ của người bán hàng.

Hoa quả được bán ngay trong các siêu thị hay tại một số cửa hàng hoa quả. Ở Australia, khi người ta nói tầng một và tầng trệt, theo cách nói của người miền Bắc đó là tầng hai và tầng một. Song, với cách nói của người miền Nam thì hoàn toàn giống cách nói của người Úc. Ở các cửa hàng ở Australia, đặc biệt là các cửa hàng lớn, người bán hàng có thể hỏi khách hàng câu: Would you like to pay cash or put it on the account? Bởi vì một số khách mua hàng theo phương thức ghi sổ nợ, nếu họ có tài khoản tín dụng ở tại các cửa hàng.

 

Part 5 - KEY TO EXERCISES IN LESSON 10 (giải đáp cho các bài tập trong bài 10)

          Exercise 1:

30,000                                      thirty thousand

50,000                                      fifty thousand

70,000                                      seventy thousand

20,000                                      twenty thousand

220,000                                     two hundred and twenty thousand

500,000                                     five hundred thousand

          Exercise 2:

October 11, 1951                   The eleventh of October, nineteen fifty-one

                                                    • October the eleventh, nineteen fiftyone.

73 Hay Street                          Seventy-three Hay Street

663 9905 (số điện thoại)       Double six three, double nine o five.

14/6/83                                      The fourteen of June, nineteen eightythree

                                                    • June the fourteen, nineteen eightythree.

          Exercise 3:

1,272                                        One thousand, two hundred and seventytwo.

299                                           Two hundred ninety-nine.

3,467,812                                Three million, four hundred and sixtyseven thousand, eight hundred and twelve.

87                                             Eighty-seven.

30,000                                      Thirty thousand.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 12

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 11: Các phép tính bằng tiếng Anh

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8910

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 11: calculating in English (các phép tính bằng tiếng Anh)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bài này gồm có hai bài đối thoại, một bài giữa cháu gái Amanda 9 tuổi với bố, ông Michael Clark, và một giữa cháu Amanda với cô giáo. Song cả hai bài đối thoại đều nói về các phép tính. Bố mẹ cháu Amanda và cháu đang chuẩn bị cho một chuyến đi nghỉ bằng xe ô tô. Họ đang tính đoạn đường sẽ đi và chi phí. Phần trích sau đây là ở trong cuộc đối thoại giữa hai bố con cháu Amanda.

MICHAEL CLARK:        Um… eight and four's twelve. Now, twelve and fifty-eight's seventy. That's seventy kilometres.

                                        Now, seventy and sixty-three… That's …um…

AMANDA:                      Seventy and sixty-three is a hundred and thirty-three.

MICHAEL CLARK:        OK Amanda, you add the rest.

AMANDA:                      How long will it take, Dad?

MICHAEL CLARK:        Well… three hundred and sixty kilometres… at an average speed of… fifty kilometres per hour. So that's three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two. So the journey will take about seven hours.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

addition                       phép cộng 

[ ə'diʃən ]

subtraction                 phép trừ 

[ səb' trækʃən ]

multiplication              phép nhân 

[ mʌltiplication ]

multiplication table    bảng cửu chương 

[ mʌltiplication teibəl ]

division                         phép chia 

[ də' viʒən ]

add                               cộng, thêm vào 

[ æd ]

subtract                      trừ, bớt đi 

[ səb' trækt ]

divide                           chia 

[ də' vaid ]

plus                              cộng, thêm vào 

[ plʌs ]

minus                          trừ, bớt đi 

[ 'mainəs ]

Dad                              bố, ba, cha 

[ dæd ]

a dollar                        đô-la (Mỹ kim) 

[ 'dɔlə ]

a journey                     chặng đường đi, hành trình 

[ 'dʒə:ni ]

a kilometre                 cây số 

[ 'kiləmi:tə/kə'lɔmətə ]

the rest                       số còn lại 

[ ðə' rest ]

equal                            bằng, ngang

[ 'i:kwəl ]

practice                      thực hành

[ 'præktəs ]

as quick as a calculator                         nhanh như máy tính

[ ez 'kwik_əz_ə 'kælkjəleitə ]

at an average speed of per hour          tốc độ trung bình một giờ

[ ət_ən_ævridʒ 'spi:d_əv…pər_'auə ]

How long will it take?                              Thế thì mất bao nhiêu thời gian?

[ 'hau 'lɔŋ wil_ət 'teik ]

How much is that?                                  Cái đó giá bao nhiêu?

[ 'hau 'mʌtʃ_əz 'ðæt ]

seven point two (7.2)                              7,2 (bảy phẩy hai)

[ sevən pɔint 'tu: ]

There!                          Thế là xong!

[ ðɛə ]

Gee!                             Từ cảm thán biểu lộ sự ngạc nhiên giống như từ  "ồ" hay  "ôi" trong tiếng Việt.

[ dʒi: ]


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Addition (phép cộng)

Bài toán cộng [ 8 + 4 = 12] - trong tiếng Anh có nhiều cách nói:

Eight and four is twelve.

Eight and four's twelve

Eight and four are twelve

Eight and four makes twelve.

Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học)

          2. Subtraction (phép trừ)

Bài toán trừ [30 - 7 = 23] - trong tiếng Anh có hai cách nói:

Seven from thirty is twenty-three.

Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học)

          3. Multiplication (phép nhân)

Bài toán nhân [5 x 6 = 30] - trong tiếng Anh có ba cách nói:

Five sixes are thirty.

Five times six is/equals thirty

Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)

Bài toán nhân [5 x 6 = 30] - trong tiếng Anh có ba cách nói:

Five sixes are thirty.

Five times six is/equals thirty

Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)

Bài toán chia [20 ÷ 4 = 5] - trong tiếng Anh có hai cách nói:

Four into twenty goes five (times).

Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học)

Nếu như kết quả của bài toán là số thập phân như trong phép tính: [360 ÷ 50 = 7,2] thì các bạn sẽ nói:

Three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two.

Xin các bạn lưu ý tới cách viết dấu chia ở trong tiếng Anh ( ÷ )


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Đề nghị các bạn quan sát các từ sau đây. Cột thứ nhất (A) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu  tiên. Cột thứ hai (B) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Những âm tiết không được nhấn âm của các từ ở hai cột đó đều đọc ngắn và nhẹ hơn những âm tiết được nhấn. Các bạn luyện đọc các từ ở trong cột thứ nhất (A).

List A                                        List B

'National                                   Viet'nam

'holiday                                    Sep'tember

'fifty                                          fif'teen

'sixty                                        six'teen

'Michael                                   A'manda

'number                                   di'vide

'equal                                       di'vision

'minus                                      sub'tract

'multiply                                   sub'traction

Bây giờ các bạn chuyển sang luyện đọc các từ ở cột thứ hai (B).

Trong tiếng Anh không có nguyên tắc nào nói về trọng âm của từng từ, bởi vậy các bạn phải nghe và học cách phát âm. Nếu như các bạn đọc trọng âm của từ sai, có thể dẫn tới hậu quả người nghe hiểu nhầm ý các bạn định nói.

Có một số từ có hai cách phát âm. Thí dụ như các từ: either [ 'i:ðə ], [ 'aiðə ] neither ['ni:ðə], [ 'naiðə ]. Sự khác nhau trong cách đọc là ở hai nguyên âm [ i:] [ai]. Còn đối với từ kilometre, sự khác nhau đó là trọng âm của từ. Trọng âm có thể rơi vào âm tiết đầu hay âm tiết thứ hai của từ như [ 'kiləmi:tə ] hoặc [ 'kə'ləmətə ]. Cả hai cách phát âm này đều đúng.

Trọng âm của một số từ trong tiếng Anh sẽ thay đổi, nếu như từ gốc được kéo dài ra. Thí dụ như các cặp từ sau đây:

Viet'nam                                Vietna'mese

'multiply                                multipli'cation

 

Part 5 - BACKGROUND (bối cảnh)

Nghỉ hè ở Australia.

Ở Australia, hàng năm mọi người thường dành một tháng để nghỉ ngơi. Trong những ngày nghỉ đó, họ có thể đi thăm quê hương bản quán, thăm bạn bè và họ hàng. Song họ cũng có thể đi nghỉ mát ở bãi biển, hoặc ở những vùng đồng quê yên tĩnh, để tận hưởng không khí trong lành và cảnh đẹp thiên nhiên.

Một số ít người lại thích có những cuộc vui chơi giải trí bằng xe ô tô, rồi sau đó dựng lều trại ngủ qua đêm, hoặc nghỉ ở những ngôi nhà lưu động. Song không ít người lại thích ngủ tại các khách sạn bên đường, hay thuê riêng một ngôi nhà, một căn hộ để ở hẳn đó một hoặc hai tuần lễ.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 11

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 10: Cách đọc số thông thường

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 26/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 10456

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 10: common ways to count (cách đọc số thông thường)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bà White xin vào làm việc tại một khách sạn. Ông giám đốc khách sạn phỏng vấn bà và ghi chép lại những điểm cần thiết.

MANAGER:    And... um… What's your date of birth, Mrs. White?

Mrs. WHITE: The eleventh of October, 1951.

MANAGER:    The eleventh of October, 1951. Fine, and your address, Mrs. White?

Mrs. WHITE: It's 73 Hay Street, Brighton.

MANAGER:    73 Hay Street, Brighton. And what's your phone number?

Mrs. WHITE: 663 9975.

MANAGER:    663 9975. Good!

  


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

Australia Day                                   Ngày Quốc khánh của Australia 

[ ɔs'treiljə dei ]

Vietnam's National Day                Ngày Quốc khánh của Việt Nam 

[ 'næʃ (ə) nəl 'dei ]

France                                              Nước Pháp 

[ fræns/fra:ns ]

The United States of America        Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. 

[ ðə ju: naitəd 'steits əv_ə/merika) ]

Christmas Eve.                           Đêm trước đêm Noel. 

[ 'krisməs_'i:v ]

Christmas Day                            Ngày Noel, ngày Lễ Giáng sinh. 

[ 'krisməs 'dei ]

New Year's Day                           Ngày Tết Dương Lịch 

[ nju: jiəz dei ]

Happy Birthday!                          Chúc mừng ngày sinh nhật! 

[ 'hæpi: 'bə:θdei ]

What's your date of birth?       Ông/bà sinh vào ngày nào? 

[ 'wɔts 'jɔ: 'deit_əv 'bə:θ ]

What's your phone number?   Số điện thoại của ông/bà thế nào? 

[ 'wɔts 'jɔ: 'fəun_nʌ mbə ]

Wrong number                             Nhầm số.

[ 'rɔŋ 'nʌmbə ]

Mrs White                                     Bà White

[ 'misəz 'wait ]

 


Part 3 - THE LESSON (bài học)

          1. Common ways to count (những cách đếm thông thường)

Các con số từ 1 đến 20:

 1                  2                  3                  4                  5

one           two            three            four              five

 6                 7                  8                  9                  10

six           seven        eight             nine              ten

   11                 12                13                14                15

eleven          twelve      thirteen      fourteen      fifteen

    16                17                    18                    19                  20

sixteen      seventeen     eighteen        nineteen        twenty

Các con số từ 20 trở lên:

     21                      22                     23                           24                   25

twenty one     twenty two     twenty three       twenty four    twenty five

Các con số hàng chục:

10                    20                30                40                50

ten               twenty          thirty            forty             fifty

   60                70                  80                 90               

sixty             seventy       eighty           ninety

Các con số hàng trăm:

         100                      200                       300                         400                       500

one hundred       two hundred       three hundred     four hundred        five hundred

       600                         700                                         800                        900

six hundred        seven hundred                   eight hundred           nine hundred

Các con số hàng nghìn:

         1000                       2000                                3000                      4000                                     5000

one thousand       two thousand              three thousand          four thousand              five thousand

        6000                         7000                                   8000                            9000                            10000

six thousand       seven thousand                 eight thousand            nine thousand           ten thousand

Những con số trên cho chúng ta thấy cách đếm của tiếng Anh không khác gì cách đếm của tiếng Việt.

Trong tiếng Anh khi đọc các con số lớn hơn hàng trăm chúng ta thêm từ and vào giữa hàng trăm và hàng chục, hoặc nếu không có hàng chục thì hàng đơn vị, giữa hàng nghìn và hàng chục, hoặc nếu không có  hàng chục thì hàng đơn vị. Thí dụ:

150              a hundred and fifty

108              a hundred and eight

2,155            two thousand, one hundred and fifty-five.

2,001,082      two million, one thousand and eighty-two

Xin các bạn lưu ý tới sự khác nhau về cách dùng của từ a và từ one.

162                    a hundred and sixty two

1045                  a thousand and forty five

1,000,045         a million and forty five

1162                 one thousand, one hundred and sixty-two

1,001,000        one million, one thousand

          2. Number for dates (cách viết và đọc ngày tháng năm)

Viết:                                                     Đọc:

7th December                           December 7th

7 December                               December 7

Cách viết ngày, tháng và năm của tiếng Anh thông dụng ở Australia cũng giống như cách viết ngày, tháng năm của tiếng Việt. Thí dụ :

The second of September 1945 (2/9/45)                 Ngày 2 tháng 9 năm 1945 (2/9/45)

September the second 1945

 

Những ngày cần nhớ (các bạn chú ý cách viết tắt của số thứ tự):

2nd September                            Vietnam's National Day

24th December                            Christmas Eve

25th December                            Christmas Day (Xmas Day)

(Ngày lễ Noel được những người theo đạo Thiên chúa giáo kỷ niệm như ngày sinh nhật của Đức Chúa Jesu.)

1st January                       New Year's Day

26th January                     Australia Day

Cách viết và đọc năm trong tiếng Anh:

1983             nineteen eighty-three

1650             sixteen fifty

1871             eighteen seventy-one

Cách cách đọc và viết khác về thời gian:

The 1600s                                           Tất cả những năm trong thập niên từ 1600 đến 1699 - tức thế kỷ thứ 17

The sixteen hundreds

17th century

The seventeenth century

 

A 47-year-old man              Người đàn ông 47 tuổi

A man in his forties            Người đàn ông độ tuổi tứ tuần

                                                • Người đàn ông ngoài 40 (trên 40 nhưng chưa đầy 50)

          3. Numbers for indentification (con số để nhận dạng)

Số xe ô tô hay số phòng khách sạn - nếu con số đó lớn hơn 100, thì chúng ta đọc riêng biệt từng con số. Thí dụ:

a 412 bus                a four one two bus

a 389 bus                a three eight nine bus

                                  • a three eighty-nine bus

Room 388               Room three eight eight

                                  • Room three eighty-eight

Room 905               Room nine o five

Qua các thí dụ trên, các bạn thấy cách đọc số ô tô hoặc số phòng khác hẳn cách đọc các con số khác. Thế nhưng, với số xe ô tô, chúng ta có thể nói a 412 bus hoặc the 412 bus (khi nào chúng ta dùng quán từ không xác định a hay quán từ xác định the điều đó còn phụ thuộc vào văn cảnh, nhưng với số phòng chúng ta chỉ nói Room 412).

Cách đọc số điện thoại:

98 7543         Nine eight, seven five four three

713 8174       Seven one three, eight one seven four

99 4786         Double nine, four seven eight six

30 7744         Three o, double seven double four

Cách viết địa chỉ của tiếng Anh cũng giống như ở tiếng Việt đối với số nhà đường, thành phố.

Thí dụ:

73 Hay Street, Brighton                Số nhà 73, Đường Hay, Thành phố Brighton.

Chú ý: cách đọc khác nhau của số '0':

Nought                             [ nɔ:t ]

Zero                                 [ 'ziərəu ]

O                                       [ əu ]

(khi đọc số xe ô tô, số buồng hoặc các con số thập phân.)


Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)

Với các con số từ hàng hai chục trở lên, có đuôi là - ty, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất của từ. Thí dụ : 'thirty, 'forty'.

Với các con số hàng chục, có đuôi là - teen, thì cả hai âm tiết khi đọc đều được nhấn âm, nhưng âm tiết thứ hai sẽ được đọc to và rõ hơn, và dấu trọng âm của âm tiết thứ nhất sẽ được viết: [ , ] Thí dụ : Amanda's thirteen [ θə:'ti:n ].

Nhưng cũng con số thirteen đó nếu được đặt trước một danh từ như trong câu: It's thirteen dollars thì dấu nhấn âm của từ sẽ thay đổi như là [ 'θə:,ti:n ].

Do vậy khi các bạn nghe ai nói về con số, các bạn cần phải chú ý tới những điểm trên, vì chỉ có như vậy các bạn mới có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai con số 13 [ ,θə:'ti:n ] 30 [ 'θə:,ti: ].

Các bạn tập đọc các cặp từ sau:

Thirteen [ ,θə:'ti:n ]                  Thirty [ 'θə:ti: ]

Fourteen [ ,fɔ:ti:m ]                  Forty [ 'fɔ:ti: ]

Fifteen [ ,fif'ti:n]                         Fifty [ 'fifti: ]

Sixteen [ ,siks'ti:n ]                  Sixty [ 'siksti: ]

Seventeen [ ,sevən'ti:n ]         Seventy [ 'sevənti: ]

Eighteen [ ,ei'ti:n ]                    Eighty [ 'eiti: ]

Nineteen [ ,nain'ti:n ]               Ninety [ 'nainti: ]


Part 5 - THE SONG (bài hát)

Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe chị June hát bài hát mừng ngày sinh nhật Lawrie. Sau đây là lời của bài hát.

Happy birthday to you,

Happy birthday to you,

Happy birthday, dear Lawrie,

Happy birthday to you.

 

Part 6 - EXERCISES (bài tập)

          1. Hãy viết con số cho các dòng chữ sau :

thirty thousand

fifty thousand

seventy thousand

twenty thousand

two hundred and twenty thousand

five hundred thousand

          2. Hãy viết bằng tiếng Anh các ngày hoặc con số sau:

October 11, 1951

73 Hay Street

663 9905 (số điện thoại)

14/6/83

          3. Hãy viết bằng tiếng Anh những con số sau đây:

1,272

299

3,467,812

87

30,000

Xin xem lời giải cho 3 bài tập trên trong Bài 12

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 10

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp
(AUS)(+61)450321235
(VN) 0909809115