Author Archives: Set Education

Series1 – Bài 26: Ôn tập toàn bộ Loạt 1

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 30/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8056

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 26: revision (ôn tập)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Sau lễ cưới, Lisa and Scott mời khách tới dự buổi liên hoan mừng ngày hôn lễ. Đây là bài hội thoại giữa Lawrie và cô dâu chú rể trong bữa tiệc.

LAWRIE:      Lisa, Scott… Could I have a word with you both?

SCOTT:        Sure…

LAWRIE:      First, congratulations!

LISA:            Thanks.

LAWRIE:      Well, I think everyone enjoyed themselves…

LISA:            We did!

LAWRIE:      What about your honeymoon? Can you tell us where you're going?

SCOTT:        Ah… that's a secret.

LISA:            We'll send you a card.

LAWRIE:      Thanks. What time will you be leaving?

SCOTT:        About seven o'clock.

LISA:            What time is it now?

LAWRIE:      It's a quarter to seven.

LISA:            Oh… come on, Scott… we'd better go and change.

SCOTT:        Right. Sure.

LAWRIE:      OK… Well, good luck!

LISA & SCOTT:      Thanks, Lawrie.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a card                                bưu thiếp 

[ ka:d ]

a honeymoon                  tuần trăng mật 

[ 'hʌni:mu:n ]

people you know             những người mà bạn quen biết 

[ 'pi:pəl ju: 'n əu ]

a secret                             điều bí mật

[ 'si:krət ]

a wedding ceremony      lễ cưới

[ 'wediŋ serəməni: ]

Change                              thay đổi, thay, đổi

[ tʃeindʒ ]

Could I have a word with you?                 Tôi có thể nói chuyện với anh chị một lát được không?

[ 'kud_ai 'hæv_ ə'wə:d wið ju: ]

Good luck!                          Chúc may mắn!

[ 'gud 'lʌk ]

The bigger the better      Càng to càng tốt

[ 'ðə 'bigə ðə 'betə ]

Jack                                    Tên con trai

[ dʒæk ]

John

[ dʒɔn ]


Part 3 - LESSON: revision (bài ôn tập)

Đây là bài ôn tập nên không có ngữ liệu mới.

 

Part 4 - BACKGROUND MATERIAL (bối cảnh - đời sống ở Úc)

Tiệc mừng ngày cưới:

Qua bài học 23, các bạn đã biết một số phong tục về một đám cưới ở Australia. Hôm nay chúng tôi chỉ nói tới bữa tiệc mừng ngày hôn lễ.

Sau khi lễ cưới kết thúc, khách được mời tới dự bữa tiệc liên hoan. Lễ cưới và bữa tiệc có thể được tổ chức vào bất cứ lúc nào trong ngày, nhưng thường người ta hay tổ chức vào buổi chiều hay buổi tối.

Khách tới dự thường là do phía nhà gái mời. Người đứng ra lo liệu bữa tiệc có thể là mẹ cô dâu, hoặc thuê người tổ chức. Ở trong bữa tiệc thường có một chiếc bánh cưới và cô dâu chú rể sẽ cùng nhau cắt chiếc bánh đó rồi đem mời khách.

Ở những bữa tiệc trang trọng, chú rể, người phù rể hoặc họ hàng và bạn bè thường có vài lời phát biểu. Người phù rể thường là em trai chú rể hoặc là một người bạn thân.

Khách được mời, nếu vì lý do nào đó mà không tới được thường gởi điện chúc mừng, và trong bữa tiệc, người phù rể sẽ đọc các bức điện mừng.

Trong bữa tiệc cũng có thể có khiêu vũ và thường thường thì cô dâu chú rể sẽ là người nhảy điệu valse (van-xơ) đầu tiên, sau đó đến lượt khách mời.

Trước khi bữa tiệc kết thúc, cô dâu chú rể thay bộ đồ cưới và chào tạm biệt khách để đi hưởng tuần trăng mật.

Trước khi rời, cô dâu tung bó hoa cưới cho các cô phù dâu. Tục truyền, nếu cô phù dâu nào bắt được bó hoa đó sẽ sớm lấy chồng.

 

Part 5 - lời giải cho bài tập trong Bài 24:

          Exercise 1:

People usually…….. when they're late.

a. laugh

b. apologise

c. hear

          Exercise 2:

I was late. I said I was…

a. sorry

b. afraid

c. hot

          Exercise 3:

He dropped a heavy frying pan on his……..

a. head

b. finger

c. foot

          Exercise 4:

He is……… the best man for the job, because he knows more about it than anybody else.

a. not

b. surely not

c. certainly

          Exercise 5:

I went to India last year. I ………. it.

a. loved

b. hated

c. disliked

          Exercise 6:

She failed the exam in 1982, but in 1983 she was successful. She…….

a. passed

b. failed

c. didn't sit

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 26 and Series 1

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess} 

Đọc tiếp

Series1 – Bài 25: Nói chuyện về sức khỏe

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 30/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8030

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 25: talking about health (nói chuyện về sức khỏe)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đây là cuộc đối thoại giữa một bác sĩ và một bệnh nhân.

ROSS:            Morning, Mr Sinclair.

DOCTOR:      Well, what's wrong?

PATIENT:      A bad cold, I think…

DOCTOR:      Hmm. Got a bit of a cough?

PATIENT:      Yes.

DOCTOR:      Is your throat sore?

PATIENT:      Yes.

DOCTOR:      Let's have a look at it. Hmm… say 'ah'.

PATIENT:      A-a-a-h.

DOCTOR:      Have you taken anything for it?

PATIENT:      Yes. Hot lemon drinks.

DOCTOR:      Uh-huh. Let's check your temperature. Hmm. Yes… how's your head?

PATIENT:      Well… I've got a bit of a headache.

DOCTOR:      Hmm. Is your nose blocked?

PATIENT:      Yes.

DOCTOR:      Uh-huh. I see.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a bad back                      đau lưng 

[ ə'bæd 'bæk ]

a bit of cold                     cảm lạnh, cảm xoàng 

[ ə'bit_əv_ə'kəuld ]

a cough                            ho 

[ 'kɔf ]

an earache                     đau tai

[ 'iəreik ]

a headache                     nhức đầu

[ 'hedeik ]

a pain in the stomach         đau bụng

[ ə'pein_in ðe 'stʌmək ]

a sore throat                   đau họng

[ ə 'sɔ: 'θrəut ]

a stomach ache             đau bụng

[ ə 'stʌməkeik ]

a toothache                     đau răng

[ 'tu:θeik ]

uh-huh                             (một lối cảm thán ngụ ý đúng vậy)

[ 'ʌ 'hʌ ]

an Aspirin                      viên thuốc cảm As-pi-rin

[ 'æsprən ]

a hot lemon drink        cốc nước chanh nóng

[ 'hɔt 'lemon driŋk ]

the flu                              cảm cúm

[ ðə 'flu ]

excuse me                     xin lỗi

[ ək' skju:z mi: ]

Have you taken anything for it?            Bạn đã uống thuốc gì chưa?

[ 'həv ju: 'teikən_'eniθiŋ 'fɔ:r_ət ]

I feel a bit off colour                                Tôi cảm thấy trong người hơi mệt.

[ ai 'fi:l_ə'bit_ɔf 'kʌlə ]

Is your nose blocked?                            Bạn bị ngạt mũi à?

[ iz jɔ: 'nəuz 'blɔkt ]

It'll probably clear up in a few days        Sau vài ngày bệnh có thể sẽ dứt.

[ 'itəl 'prɔbəbli: 'kliər_'ʌp_in_ə 'fju:'deiz ]

Let's check your temperature                  Đo nhiệt độ

[ 'lets 'tʃek jɔ: 'temprətʃa ]

Not the best                                                   Không được khỏe lắm

[ 'nɔt ðə 'best ]

Say Ah                                                             Hãy nói A… (khi bác sĩ khám họng).

[ 'sei_'a: ]

Something for your throat                         Thuốc trị đau họng

[ 'sʌmθiŋ fə jə 'θrəut ]

What's wrong/the matter?                        Làm sao thế, cái gì đã xảy ra thế?

[ wɔts 'rɔ / ðə 'mætə ]

You don't look a hundred percent           Bạn trông không được khỏe lắm

[ ju: 'dəunt 'luk_ə 'hʌndrəd pə'sen ]

You don't look the best                              Trông bạn không được khỏe

[ ju: 'dəunt 'luk ðə 'best ]

A pain in the neck                                       Sự quấy rầy, khó chịu, người hay gây phiền hà (thành ngữ)

[ ə 'pein _in ðə 'nek ]


Part 3 - LESSON: talking about health (nói chuyện về sức khỏe)

          1. Greetings and enquiries about health (các câu chào và hỏi thăm sức khỏe)

Khi chào nhau, chúng ta thường hỏi thăm sức khỏe của nhau. Thí dụ:

Hullo! How're you?

Câu How're you? vừa là câu chào, vừa là câu hỏi thăm sức khỏe. Câu đó đòi hỏi người nghe phải đáp lại. Sau đây là hai câu trả lời thông dụng nhất:

Hullo, how're you?                     Fine!

How're you?                               Not bad.

Khi trả lời câu hỏi thăm sức khỏe kiểu này, chúng ta thường không nói cụ thể hiện trạng sức khỏe của chúng ta, thế nhưng nếu các bạn thực sự không được khỏe, các bạn có thể nói:

How're you?                                Not the best, actually.

          2. Finding out what's wrong (hỏi han về căn nguyên của bệnh tình)

Khi biết người khác không được khỏe, bạn có thể hỏi các câu hỏi sau:

LAWRIE:       How're you?

JUNE:            Not the best, actually.

LAWRIE:       Oh? What's the matter?

JUNE:            I've got a bit of a cold.

          3. Commenting on someone's health/appearance (nhận xét về sức khỏe hay thần sắc của người khác)

Bình thường chúng ta chỉ nhận xét về thần sắc của người khác sau khi chúng ta biết là anh chị ấy không được khỏe. Để tỏ mối quan tâm của bạn tới người đó, các bạn có thể nói. Thí dụ:

LAWRIE:       Mmm… you don't look a hundred percent.

                       • Hullo, June. You don't look the best. What's wrong?

JUNE:            I've got a bad back, I'm afraid.

LAWRIE:       That's too bad. Perhaps you should see the doctor?

          4. Enquiring about a sick person (hỏi thăm người ốm)

Nếu như chúng ta biết là ai đó đang bị ốm, chúng ta có thể gọi điện thoại hỏi thăm. Trong trường hợp đó chúng ta nói:

How're you today?                                   I'm feeling better.

How're you getting on?                           I still feel a bit off colour.

Are you feeling better now?                 Yes, a bit.

          5. Talking about our ailments (nói về ốm đau và bệnh tật)

Khi nói về ốm đau và bệnh tật, cách nói thông dụng nhất là I've got + tên bệnh. Thí dụ:

I've got a headache

I've got a sore throat

Khi đau răng hay đau tai chúng ta có thể nói bằng hai cách:

I've got a toothache          # I've got toothache.

I've got an earache           # I've got earache.

Thế nhưng với nhức đầu và đau bụng chúng ta chỉ nói:

I've got a headache.

I've got a stomach-ache.

The flu là chữ viết tắt của từ influenza. Nhưng từ influenza không bao giờ đi với quán từ. Thí dụ:

I've got influenza.

Nếu bạn bị cảm lạnh, nhưng không nặng bạn có thể nói I've got a bit of cold. Bởi vậy, đôi lúc cụm từ a bit được dùng để làm cho câu nói bớt nghiêm trọng. Thí dụ:

LAWRIE:       You look awful! Are you OK?

JUNE:            No, I'm not. I'm a bit off colour!

LAWRIE:       What's the matter?

JUNE:            I've got a headache and an earache. And a sore throat and a bit of cough.

LAWRIE:       You certainly are a bit off colour!

Từ sore thường dùng để mô tả sự đau, khó chịu ở bên ngoài, nhưng từ pain ache dùng để mô tả sự đau đớn ở bên trong phủ tạng. Do đó câu a sore ear chỉ đề cập tới sự khó chịu ở bên ngoài tai còn câu earache chỉ sự khó chịu, đau đớn ở bên trong tai.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 25

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 24: Xin lỗi

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 30/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 8406

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 24: apologising (xin lỗi)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với ông Sinclair, chủ một nhà hàng và anh Ross, người học việc.

Ross thường đi làm muộn, và sau đây là những câu anh ấy xin lỗi chủ. Hơn nữa, Ross còn gây ra thêm bao phiền hà khác.

Trong bài học trên BayVút, bạn sẽ nghe cách xin lỗi mỗi khi làm phiền người khác.

ROSS:                             Morning, Mr. Sinclair.

MR SINCLAIR:                Morning, Ross.

ROSS:                             Sorry I'm late.

MR SINCLAIR:                You were late yesterday too.

ROSS:                             I know. Sorry about that.

MR SINCLAIR:                And the day before.

ROSS:                              I'm very sorry, Mr Sinclair. I'll try to get up earlier.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

an apology              sự xin lỗi, lời xin lỗi 

[ ə'pɔlədʒi:]

a calculation           sự tính toán 

[ kælkjə'leiʃən ]

a frying plan            chảo rán 

[ 'fraiiŋ pæn ]

a van                          xe tải nhẹ 

[ væn ]

the day before                   ngày hôm trước 

[ ðe 'dei bə 'fɔ ]

Get on with the job           Hãy tiếp tục công việc. 

[ 'get_ɔn wið ðe 'dʒɔb ]

I didn't ask you to drop it on my foot                       Tôi có bảo anh hãy đánh rơi cái chảo lên chân tôi đâu. (mỉa mai) 

[ ai 'didənt_'a:sk ju: tə drɔp_ət_ɔn mai 'fut ]        

I suppose you can't help being clumsy                  Tùy theo cách nói, you có thể được hiểu theo nghĩa mọi  người  hay chúng ta

[ ai sə'pəuz ju: 'ka:nt 'help bi:iŋ 'klʌmzi: ]                    (ngôi thứ ba và ngôi thứ nhất số nhiều):

                                                                                        Tôi nghĩ rằng chúng ta ai mà không vụng về (an ủi).

                                                                                         … hoặc anh/chú (ngôi thứ hai số ít):

                                                                                         Tôi nghĩ chú vốn vụng về thì đành chịu vậy (mỉa mai trịch thượng).

No problem              Không có vấn đề gì cả

[ 'nəu 'prɔbləm ]

Not to worry             Đừng bận tâm

[ 'nɔt tə 'wʌri ]

Sorry about that                 Xin lỗi về chuyện đó

[ 'sɔri:_ə'baut 'ðæt ]

It's just one of those things           Chỉ là chuyện vặt ấy mà.

[ its 'dʒʌst 'wʌn_əv 'ðəuz 'θiŋz ]              Thành ngữ này là một câu an ủi khi ai đó làm đổ vỡ cái gì và có nghĩa bóng là trong đời ai mà chả có lúc làm hỏng cái này hoặc cái nọ nên không sao hết cả hoặc là ai mà tránh được.

You must be joking!                         Anh đùa đấy chứ!

[ ju: 'mʌst bi: 'dʒəukiŋ ]

Mr. Sinclair             tên họ

[ 'sinklɛə ]

Ross                        tên nam

[ rɔs ]


Part 3 - LESSON: apologising (xin lỗi)

Khi bàn về các công việc phải làm ở từng thời điểm khác nhau trong tương lai chúng ta dùng ngôn ngữ khác nhau. Có nhiều cách sử dụng các cấu trúc, thời thể khác nhau. Song trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học một số cách nói thông dụng nhất.

          1. Making apologies (cách xin lỗi)

Những câu thường dùng để xin lỗi là:

Sorry!

Oh, sorry!

I'm sorry!

I'm so sorry!

I'm very/awfully sorry

Sorry I'm late.

Bạn phải nói các câu trên với giọng điệu thật sự biểu cảm. Câu nói bao gồm cả lý do phải xin lỗi. Trong một số tình huống cần xã giao hoặc trịnh trọng, người ta dùng danh từ apology hoặc động từ apologise thay cho từ sorry. Thí dụ:

I have an apology to make - I haven't finished the job yet.

Khi xin lỗi như trên chúng ta nên đưa ra nguyên do.

Xin các bạn lưu ý, nhóm từ I've got có thể thay bằng nhóm từ I have (I've got nghe thông tục hơn I have)

Đi sau giới từ for thường là một danh từ hay là động từ +ing. Thí dụ:

I must apologise for the delay.

I must apologise for being late.

          2. Accepting apologies (chấp nhận lời xin lỗi)

Khi ai xin lỗi bạn, bạn thường đáp lại lời xin lỗi ấy. Có nhiều cách nói khác nhau, thí dụ:

That's OK                                                                   không sao

That's all right.                                                          đừng lo

Not to worry (there's no need to worry).            hãy quên đi

It doesn't matter                                                       chuyện đã qua

Forget it.

No problem


Part 4 – PRONUNCIATION (phát âm)

Những từ sau đây có dấu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Apology

Apologise

Geology

Biology

Microbiology.

 

Part 5 – EXERCISE (bài tập)

Bài tập sau đây nhằm giúp cho các bạn trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh của các bạn. Hãy chọn một trong các từ sau đây và điền vào chỗ trống sao cho thích hợp với nghĩa của câu.

Xin xem giải đáp trong bài sau.

          Exercise 1:

People usually …….. when they're late.

a. laugh

b. apologise

c. hear

          Exercise 2:

I was late. I said I was…

a. sorry

b. afraid

c. hot

          Exercise 3:

He dropped a heavy frying pan on his……..

a. head

b. finger

c. foot

          Exercise 4:

He is……… the best man for the job, because he knows more about it than anybody else.

a. not

b. surely not

c. certainly

          Exercise 5:

I went to India last year. I ………. it.

a. loved

b. hated

c. disliked

          Exercise 6:

She failed the exam in 1982, but in 1983 she was successful. She…….

a. passed

b. failed

c. didn't sit

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 24

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Series1 – Bài 23: Dự định cho tương lai

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 30/10/2009. Đăng trong Australian English. Lượt xem : 14625

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 23: plans for the future (dự kiến cho tương lai)

{rokaccess guest} Đăng ký thành viên để xem nội dung chi tiết {/rokaccess} {rokaccess !guest} 

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Lisa và Scott đang chuẩn bị cho ngày lễ thành hôn. Sau đây là bài đối thoại giữa Lawrie và đôi vợ chồng trẻ tương lai. Bài đối thoại được chia làm ba phần chính.

Dialogue 1:

Lawrie tới thăm Lisa và Scott sau khi họ đính hôn. Cho tới lúc đó họ mới chỉ có dự kiến về ngày lễ thành hôn.

LAWRIE:                  Well, congratulations, Lisa, Scott.

LISA & SCOTT:      Thanks, Lawrie.

LAWRIE:                  Have you thought about a date for the wedding?

LISA:                        No.

SCOTT:                    Not really. When should we have it, Lisa?

LISA:                        Well… I'd like to have it in the Spring. How do you feel about that, Scott?

SCOTT:                   Yes. I was thinking of September.

Dialogue 2:

Lawrie gặp lại Lisa một tháng trước ngày cưới. Dĩ nhiên lúc đó kế hoạch chuẩn bị cho đám cưới đã tương đối cụ thể.

LAWRIE:       Well, Lisa, when's the big day?

LISA:            The second Saturday in November, Lawrie.

LAWRIE:       Yes, we're going to have it in our local church. And what about the reception?

LISA:            Oh… we're intending to have an informal reception.

LAWRIE:       How many people will be there now, Lisa? Thirty? Forty?

LISA:            Um… there are going to be about forty-five, Lawrie.

LAWRIE:       Ah, quite a big wedding.

LISA:            Yes… I'm afraid so! And we're planning on having the reception at my parents' place - in the garden.

Dialogue 3:

Lawrie gặp lại Lisa và Scott một tuần trước ngày cưới. Mọi kế hoạch cho đám cưới đã được thông qua.

LAWRIE:       You're getting married on Saturday. Right?

SCOTT:        Yes, the wedding's at 3 o'clock.

LISA:            And the reception's at half past four.

LAWRIE:       And you're having it in the garden… an information reception.

SCOTT:        Yes. At Lisa's parents' place.

 


Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a church                 nhà thờ 

[ tʃə:tʃ ]

a dinner                  bữa cơm liên hoan, tiệc cưới 

[ 'dinə ]

a guest                    khách mời 

[ gest ]

a relation                người bà con 

[ rə'leiʃən ]

a reception             buổi tiếp khách 

[ rə'sepʃən ]

a traditional wedding                        đám cưới truyền thống 

[ ə trə'diʃənəl 'wediŋ ]

apologise                xin lỗi 

[ ə'pɔlədʒaiz ]

decide                     quyết định

[ də'said ]

get married            cưới

[ get 'mæri:d ]

Intend                      có ý định

[ in'tend ]

Invite                       mời

[ in'vait ]

Informal                  thân mật (không hình thức, trịnh trọng.)

[ 'in'fɔ:məl ]

Local                      địa phương

[ 'ləukəl ]

Congratulations!                  Xin chúc mừng!

[ kəngrætʃə'leiʃənz ]

I'm afraid so.                       Tôi e rằng nó là như vậy.

[ aim_ ə'freid 'səu ]

It sounds like a big wedding                                     Nghe tưởng chừng như là một đám cưới lớn.

[ it 'saundz laik_ə' big 'wediŋ ]

When should we have it (the wedding)?               Khi nào chúng ta sẽ tổ chức lễ cưới.

[ 'wen ʃed wi: 'hæv_ət ]

When's the big day?                                                  Ngày vui sẽ được tổ chức vào ngày nào.

[ 'wenz ðe 'big 'dei ]

Scott                     tên nam

[ skɔt)

Lisa                       tên nữ

[ lesə ]


Part 3 - LESSON: plans for the future (dự kiến cho tương lai)

Khi bàn về các công việc phải làm ở từng thời điểm khác nhau trong tương lai chúng ta dùng ngôn ngữ khác nhau. Có nhiều cách sử dụng các cấu trúc, thời thể khác nhau. Song trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học một số cách nói thông dụng nhất.

          1. Tentative plans (kế hoạch mới chỉ là dự kiến)

Có nhiều cách khác nhau khi nói về một dự kiến (đề nghị các bạn xem lại bài đối thoại 1). Thí dụ:

Để nói rằng kế hoạch đó mới chỉ là dự kiến, người ta thường dùng trợ động từ might (it might be) với nghĩa có thể.

It might be a good idea to wait till November.

Yes, it might be nice.

Hay đôi khi người nói dùng thì quá khứ với ngụ ý đó mới chỉ là một dự kiến hoặc là ý kiến ban đầu mà thôi, nhưng có thể sau này kế hoạch sẽ thay đổi. Thí dụ:

I was thinking it might be a nice idea to have a barbecue.

Where should we have the wedding?                                                           I was thinking of having an outside reception.

          2. More definite plans (kế hoạch tương đối rõ ràng)

Khi kế hoạch tương đối rõ ràng, ngôn ngữ dùng sẽ được thay đổi (đề nghị các bạn xem lại bài đối thoại 2).

We're going to have a traditional wedding

We're intending to have an outside reception.

Trong hai câu trên, be going to mang nghĩa chắc chắn hơn là intend hoặc plan.

          3. Finalised plans (kế hoạch đã được ấn định)

Lúc này mọi công việc đều cụ thể và rõ ràng. Tất nhiên cách nói cũng thay đổi.

We're having the reception in the garden.                Present continuous tense

The wedding's at 3 o'clock.                                         Simple present tense

There'll be 40 guests.                                                    Future tense

Khi nói về hành động sẽ diễn ra ở trong tương lai gần người ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn (xem thí dụ thứ nhất). Sau đây là hai thí dụ khác:

I'm seeing Peter tomorrow night.

We're going to the pictures.

Các động từ như động từ to be hoặc một số động từ tương tự chỉ trạng thái cảm giác, thường không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mà dùng ở thì hiện tại đơn giản và tương lai (xem ví dụ thứ hai và ba). Chúng vẫn có thể dùng mẫu câu be going to mặc dù kế hoạch đã được ấn định.

Khi bố trí các hoạt động, chúng ta có thể dùng trợ động từ. Thí dụ :

I'll meet you at the station.

I'll see you tonight.


Part 4 - BACKGROUND MATERIAL (bối cảnh - đời sống ở Úc)

Một cuộc hôn lễ ở Australia thường gồm có hai buổi họp mặt chính: lễ cưới và tiệc tiếp khách.

Bạn bè và họ hàng được mời tới dự hôn lễ.

Lễ cưới theo truyền thống, bao gồm cả việc đăng ký kết hôn thường được tổ chức tại nhà thờ. Ngày nay ở Australia nhiều người vẫn tổ chức lễ cưới theo kiểu này. Song cũng có nhiều người tổ chức lễ cưới ngay tại gia đình, hoặc ở phòng đăng ký kết hôn.

Trong đám cưới theo lối cổ truyền, cô dâu thường mặc váy trắng, đội khăn voan trắng và cầm hoa. Ở một số đám cưới, bạn có thể thấy một hoặc hai cô phù dâu, đôi khi có một số em bé gái tay cầm hoa đi cùng. Tất cả các cô gái đều mặc bộ đồ màu sáng. Chú rể và các chàng phù rể cũng ăn mặc rất trang trọng.

Trong lễ cưới, cô dâu, chú rể hứa sẽ chung thủy với nhau. Sau đó chú rể trao nhẫn cưới cho cô dâu, hoặc hai bên trao nhẫn cưới cho nhau.

Khi tiệc cưới kết thúc, người tham dự tung những bông hoa giấy nhỏ vào người cô dâu chú rể chúc mừng hạnh phúc. Tiếp sau đó là tiệc tiếp khách. Sau những lời chúc mừng của mọi người, cô dâu chú rể cắt bánh cưới và đi mời mọi người.

Sau buổi tiệc, hai vợ chồng chào tạm biệt mọi người để đi hưởng tuần trăng mật.

Download bài học MP3

 

END OF LESSON 23

COPYRIGHT NOTICE:

'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in cooperation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University (Melbourne).

'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.

(Nguồn ABC English) 

{/rokaccess}

Đọc tiếp

Templestowe College – cơ hội học tập phù hợp cho từng cá nhân

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 30/10/2009. Đăng trong Điểm tin. Lượt xem : 8412

Templestowe-CollegeNằm ở phía Đông thành phố Melbourne, trường trung học Templestowe cách trung tâm thành phố khoảng 30 phút lái xe, trong một khuôn viên rộng hơn 6 hecta với cơ sở vật chất hiện đại. Trường nằm cạnh sông Yarra, một trong những thắng cảnh nổi tiếng của Melbourne và gần nhiều tiện ích phục vụ cuộc sống như khu mua sắm, phương tiện công cộng đi vào trung tâm thành phố… Chương trình của trường Templestowe bao gồm từ lớp 7 đến lớp 12 với hơn 400 học sinh và có một số lượng đáng kể sinh viên quốc tế. Chương trình giảng dạy cho học sinh quốc tế ở trường được bắt đầu từ năm 1998 và cho đến nay trường đã có học sinh đến từ nhiều nước như Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kong, Nhật Bản....

Đọc tiếp

ELICOS SCHOLARSHIPS

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 29/10/2009. Đăng trong Học bổng du học Úc. Lượt xem : 5937

Students are encouraged to apply for the following new scholarship to study English language at the University of Newcastle.

Students from Latin America, Vietnam, Thailand and Indonesia who commence their English language program in 2010 will be eligible for a reduced tuition fee rate of $A295 per week*.

 

Why the University of Newcastle?

Ranked in the top 10 of Australian research universities, the University of Newcastle is recognised nationally and internationally, and offers a highquality academic experience. Our student population is just under 27,000, including some 6,000 international students from more than 80 countries.

We offer extensive undergraduate and postgraduate professional degree programs such as accounting, architecture, law, medicine, engineering, teaching, surveying, social work and nursing. Also, we offer a vast array of courses in disciplines such as health sciences, computing, fine art, modern languages, history, mathematics, economics, business, science, sociology and anthropology, philosophy, communications and tourism, to name just a few.

 

The Language Centre

The University of Newcastle Language Centre has been one of Australia’s foremost centres for English language training for over 20 years. The Centre is widely recognised for the high calibre of its teaching staff and for the provision of high quality English language programs. Each year the Centre successfully trains approximately 800 students from over 26 countries including students from Asia, Europe, South America, the Middle East and Africa. Students benefit from 25 hours of tuition per week.

  • Newcastle location: Newcastle is New South Wales’ second largest city, and the sixth largest in Australia, with a population of 500,000. Newcastle boasts wonderful beaches, a low cost of living, a very favourable climate, a casual lifestyle, and it’s not far from Sydney. Centrally located on the University of Newcastle’s main campus at Callaghan, the Language Centre is situated in a modern building surrounded by natural bushland. Our facilities include two computer laboratories with software for language learning and email and internet access.
  • Sydney location: Located in the heart of the city, our new Sydney location allows the benefit of studying with a high-ranking, long established Language Centre, whilst enjoying easy access to the conveniences of Sydney’s Central Business District (CBD) and surrounding areas.

 

Contact us

The University of Newcastle

Callaghan NSW 2308 Australia

T +61 2 4921 5010

E international@newcastle.edu.au

www.newcastle.edu.au/elicos

Đọc tiếp

Scholarship In Business and Commerce

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 29/10/2009. Đăng trong Học bổng du học Úc. Lượt xem : 5800

An International Student Scholarship with the University of Newcastle’s Faculty of Business and Law provides an excellent opportunity to gain a world-class undergraduate education.

The Faculty is offering three scholarships to Vietnamese students for the February 2010 Intake to eligible applications for the Bachelor of Business or Bachelor of Commerce degree program.

Each scholarship provides the payment of 25 per cent of the cost of a full year study fee, and is tenable for three years of full-time study (subject to continuing satisfactory academic progress).

The total value of each scholarship is estimated to be AUD $12,000.

Applications close on 30 November 2009.

To apply, interested applications must submit a brief scholarship expression of interest letter together with the application for admission. Applications for admission can be lodge with any of the University of Newcastle’s authorised representatives in Vietnam: http://www.newcastle.edu.au/students/international/our-programs/how-to-apply/representative/#Vietnam

For further information, please contact:

Ms Hope Tancinco

Regional Market Coordinator

International Office, Academic & Global Relations Division

The University of Newcastle, Australia

T +612 49215318

E Hope.Tancinco@newcastle.edu.au

Đọc tiếp
(AUS)(+61)450321235
(VN)0909809115