MỚI CẬP NHẬT: Thang điểm Nhập Cư Tay Nghề 2012
Thang điểm này tập trung vào việc tuyển chọn những người có tay nghề cao nhằm đưa ra một chương trình nhập cư mang tính chiến lược và hiệu quả hơn. Thang điểm mới được phát triển theo cách thức điều chỉnh lại hình thức xét điểm trước đó, có tham khảo thêm các góp ý của chuyên gia các ban ngành và của cả công chúng nước Úc.
Thang điểm mới cân bằng các yếu tố xét duyệt khi quyết định cấp visa định cư tay nghề cho một người. Bằng việc chú trọng năng lực chuyên môn cao, trình độ Tiếng Anh và kinh nghiệm làm việc chuyên sâu, hình thức tính điểm mới sẽ chọn lọc được những ứng viên tài năng nhất.
Thang điểm này sẽ vẫn tiếp tục xét điểm thưởng cho việc học tại Úc, bao gồm việc học tại nước sở tại, kỹ năng ngôn ngữ, kĩ năng của vợ / chồng, và hoàn thành một năm chuyên môn. Sẽ không còn điểm thưởng dựa trên nghề nghiệp của ứng viên nhưng tất cả các ứng viên vẫn phải đăng kí một nghề trên danh sách các ngành nghề được đưa ra.
Một điểm quan trọng cần chú ý đó là thang điểm mới này chỉ áp dụng cho một loại hình chương trình xét visa nhập cư. Các thay đổi sẽ không ảnh hưởng đến các hình thức visa nhập cư khác và chỉ áp dụng trong những trường hợp sau:
- Nghề độc lập 885 và 175 (Skilled Independent)
- Nghề đươc tài trợ 886 và 176 (Skilled Sponsored)
- Nghề được tài trợ địa phương 475 và 487 (Skilled Regional Sponsored)
Thông tin thêm về thang điểm mới tại:
nếu bạn đang sống tại Úc, có thể liên lạc trực tiếp bộ qua điện thoại. Tel:1300 735 683.
Yêu cầu để đương đơn có thể nộp hồ sơ:
Dưới đây là những yêu cầu cơ bản mà bạn phải đạt được trước khi nộp hồ sơ
Basic eligibility requirements | Description |
---|---|
Độ tuổi | < 50 tuổi |
Khả năng tiếng Anh | Phải có trình độ tiếng Anh nhất định |
Ngành nghề chỉ định | Dựa vào bản danh sách định cư tay nghề |
Kiểm tra kỹ năng | Bằng cấp phù hợp với nghề chỉ định |
Bằng cấp tại Úc hoặc Yêu cầu về kinh nghiệm việc làm |
Đáp ứng yêu cầu của chương trình học của Úc trong vòng 6 tháng đổ lại hoặc Có kinh nghiệm làm việc 12 tháng trong vòng 24 tháng trước ngày nộp hồ sơ |
Vị trí | Phải ở Úc tại thời điểm nộp hồ sơ |
Sức khỏe | Yêu cầu về sức khỏe |
Tính cách | Yêu cầu về tính cách |
Tôn trọng luật pháp và nước Úc | Yêu cầu của chính phủ Úc |
Thang điểm
Điểm đậu là điểm được yêu cầu để thỏa mãn việc nhập cư theo dạng tay nghề. Điểm này giúp chính phủ quản lý tốt chương trình nhập cư theo dạng tay nghề và cũng sẽ luôn thay đổi. Điểm đậu cho chương trình này là 65 điểm.
Yếu tố |
Mô tả |
Điểm |
Tuổi |
18- 24 |
25 |
25- 32 |
30 |
|
33- 39 |
25 |
|
40- 44 |
15 |
|
45- 49 |
0 |
|
Tiếng Anh |
IELTS 6 (cả 4 kỹ năng) |
0 |
IELTS 7 (cả 4 kỹ năng) |
10 |
|
IELTS 8 (cả 4 kỹ năng) |
20 |
|
Kinh nghiệm làm việc tại Úc đối với nghề được chỉ định hoặc nghề có liên quan mật thiết |
1 năm (trong 2 năm trở lại đây) |
5 |
3 năm (trong 5 năm trở lại đây) |
10 |
|
5 năm (trong 7 năm trở lại đây) |
15 |
|
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài đối với nghề được chỉ định hoặc nghề có liên quan mật thiết |
3 năm (trong 5 năm trở lại đây) |
5 |
5 năm (trong 7 năm trở lại đây) |
10 |
|
8 năm (trong 10 năm trở lại đây) |
15 |
|
Bắng cấp (được công nhận ở Úc hoặc nước ngoài) |
v Bằng cấp nước ngoài được Úc công nhận v Bằng AQFIII/IV của Úc v Diploma của Úc |
10 |
Bằng cử nhân (bao gồm cả bằng cử nhân danh dự và Master) |
15 |
|
Tiến sĩ |
20 |
|
Việc học được công nhận tại Úc |
Theo quy định của Úc |
5 |
Bằng dịch thuật NAATI |
|
5 |
Kĩ năng của vợ/ chồng |
vợ/chồng đáp ứng được yêu cầu cơ bản của loại visa này |
5 |
1 năm học chuyên môn |
|
5 |
Học tập và sinh sống tại khu vực dân cư thấp
|
|
5 |