Điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2 của các trường
|
Xem điểm thi tại trường ĐH Bách khoa TP.HCM – Ảnh: Đ.N.T |
Học viện Cảnh sát nhân dân khối A: 23; C: 21,5; D1 (mã 503 thi vào hệ Nghiệp vụ cảnh sát): 20,5; D1 (mã 801 thi vào hệ Cử nhân Tiếng Anh): 22,5. Mức điểm chuẩn này áp dụng chung cho cả đối tượng dự thi là nam và nữ.
Trường ĐH Mỹ thuật công nghiệp: Điểm chuẩn các ngành như sau: Trang trí nội ngoại thất: 32; Đồ họa và Thời trang: 30,5; Hội họa, Điêu khắc, Sơn mài, Gốm, Thiết kế công nghiệp: 29. Các điểm này đã nhân hệ số môn năng khiếu. Nếu TS không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi, được chuyển sang ngành khác cùng nhóm còn chỉ tiêu và có điểm xét tuyển thấp hơn.
Trường ĐH Thương mại: dành 200 CT cho NV2 với 4 ngành bậc ĐH và 180 CT bậc CĐ. Điểm chuẩn NV1 và CT xét tuyển NV2 vào các ngành như sau: Bậc ĐH: Kinh tế thương mại: 20,5; Kế toán – Tài chính doanh nghiệp thương mại: 19,5; Quản trị doanh nghiệp du lịch: 16,5; Quản trị doanh nghiệp thương mại: 19; Thương mại quốc tế: 19,5. Marketing thương mại: 18; Quản trị thương mại điện tử: 17 (40 CT NV2); Tài chính – Ngân hàng thương mại: 20; Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại: 15,5 (40 CT NV2); Luật thương mại: 16; Quản trị nguồn nhân lực thương mại: 16; Quản trị thương hiệu: 15 (40 CT NV2); Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe: 15 (80 CT NV2); Quản trị kinh doanh tổng hợp: 18; Tiếng Anh thương mại (nhân hệ số): 25,5. Các ngành bậc ĐH lấy điểm xét tuyển NV2 bằng điểm chuẩn NV1. Bậc CĐ: xét tuyển NV2 vào 2 ngành đối với TS dự thi khối A với mức điểm 11 gồm: Kinh doanh khách sạn – du lịch (100 CT) và Marketing (80 CT).
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM: Các ngành sư phạm (miễn học phí): Toán học: 19; Tin học: 14; Vật lý: 17; Hóa: 19; Sinh học: 16; Ngữ văn: 16,5; Lịch sử: 15; Sử và giáo dục quốc phòng: 14; Địa lý: 16,5 (khối C); 13,5 (khối A); Tâm lý – Giáo dục: 15; Quản lý Giáo dục: 14; GD Chính trị: 14; Tiếng Anh: 26; Song ngữ Nga-Anh: 18; Tiếng Pháp: 18; Tiếng Trung Quốc: 18; GD Tiểu học: 15,5; GD Mầm non: 16; GD Thể chất: 20; GD Đặc biệt: 14. Các ngành ngoài sư phạm (đóng học phí): Công nghệ thông tin: 14; Vật lý: 13,5; Hóa: 14; Ngữ văn: 14; Việt Nam học: 14; Quốc tế học: 14; Ngôn ngữ Anh: 23,5; Ngôn ngữ Pháp: 18; Ngôn ngữ Nga-Anh: 18; Ngôn ngữ Trung Quốc: 18; Ngôn ngữ Nhật: 18. Điểm các ngành ngoại ngữ và Giáo dục thể chất đã nhân hệ số 2.
Trường tuyển 765 CT NV2. Điểm xét tuyển và CT NV2 các ngành như sau: Sư phạm (SP) Tin học: 14 (60 CT); Công nghệ thông tin: 14 (120); Vật lý học: 13,5 (45); Hóa học: 14 (15); Ngữ văn: 14 (60); Việt Nam học: 14 (40); Quốc tế học: 14 (35); GD Chính trị: 14 (70); GD đặc biệt: 14 (15); Quản lý giáo dục: 14 (30); SP song ngữ Nga-Anh: 18 (25); Ngôn ngữ Nga-Anh: 18 (40); SP Tiếng Pháp: 18 (15); SP Tiếng Trung: 18 (10); Ngôn ngữ Trung Quốc: 18 (90); Ngôn ngữ Nhật: 18 (50); SP Sử và Giáo dục quốc phòng: 14 (45). TS đủ điểm sàn NV2 nộp hồ sơ xét tuyển theo đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Đào tạo của trường số 221 Nguyễn Văn Cừ, Q.5, TP.HCM từ ngày 10.8 đến 10.9. Những TS thi khối A đã đăng ký xét tuyển NV2 nếu không đủ điểm vào NV2 các ngành đã đăng ký được chuyển qua ngành Công nghệ tin học.
Trường ĐH Sài Gòn: Điểm trúng tuyển bậc ĐH các ngành: Công nghệ thông tin: 15; Khoa học môi trường (khối A: 14, B: 16,5); Kế toán (A: 16,5, D1: 17); Quản trị kinh doanh (A: 16,5, D1: 17,5); Tài chính-Ngân hàng (A: 18, D1: 18,5); Luật (A: 15, C:17, D1: 16); Việt Nam học (Văn hóa-Du lịch) (C: 17, D1: 15,5); Thư viện Thông tin (C, D1: 15); Tiếng Anh (TM-DL): 15,5; Âm nhạc: 28; SP Toán học: 16,5; SP Vật lý: 16; SP Hóa học: 18; SP Sinh học: 16; SP Ngữ văn: 17,5; SP Lịch sử: 18,5; SP Địa lý (khối A: 16,5, khối C: 18); GD chính trị (khối C, D1:15); SP Tiếng Anh: 17,5; SP Âm nhạc: 31; SP Mỹ thuật: 26; GD Tiểu học (A: 14, D1: 14,5); GD mầm non: 17,5; Quản lý giáo dục (A: 14, C: 15,5, D1: 14). Các ngành Âm nhạc, SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật điểm năng khiếu đã nhân hệ số 2.
Trường dành 160 CT xét tuyển NV2, điểm xét tuyển và chỉ tiêu cụ thể: Thư viện Thông tin: khối C và D1: 15,5 (40 CT); GD chính trị: 15,5 (20 CT); Luật: (A: 15,5, D1: 16,5) có 100 CT.
Điểm trúng tuyển bậc CĐ: CĐ Giáo dục mầm non (NV1: 14,5, NV2: 15). Trường dành 1.750 CT xét tuyển NV2 bậc CĐ, từ kết quả thi tuyển sinh ĐH. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm sàn CĐ, CT cụ thể cho các ngành: Công nghệ thông tin: 100; Kế toán: 250; Quản trị kinh doanh: 150; Khoa học môi trường: 120; Việt Nam học (Văn hóa-Du lịch): 120; Quản trị văn phòng: 100; Thư ký văn phòng: 50; Tiếng Anh (TM-DL): 100; Thư viện-Thông tin: 50; Lưu trữ học: 50; SP Toán học: 60; SP Vật lý: 40; SP Hóa học: 40; SP Kỹ thuật công nghiệp: 30; SP Sinh học: 40; SP Kỹ thuật nông nghiệp: 30; SP Kinh tế gia đình: 30; SP Ngữ văn: 60; SP Lịch sử: 40; SP Địa lý: 40; SP Tiếng Anh: 50; GD Tiểu học: 200.
Ngày 15.9, trường sẽ công bố danh sách TS trúng tuyển NV2 bậc ĐH, trúng tuyển NV1, NV2 bậc CĐ và gửi giấy báo nhập học. Tiếp nhận TS trúng tuyển từ ngày 20.9.
Trường ĐH quốc tế Hồng Bàng: Tất cả các ngành lấy theo điểm sàn của Bộ GD-ĐT, khối A, D: 13; khối B, C: 14. Các ngành khối H, V: 15 (môn năng khiếu nhân hệ số 2), khối T: 13 điểm. Trường dành 2.000 CT NV2 cho tất cả các ngành bậc ĐH-CĐ.
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào các ngành bậc ĐH: Kỹ thuật điện-điện tử: 17; Điện công nghiệp: 15; Cơ khí chế tạo máy: 15; Kỹ thuật công nghiệp: 14; Cơ điện tử: 15; Công nghệ tự động: 15; Cơ tin kỹ thuật: 14; Thiết kế máy: 14; Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô): 15,5; Kỹ thuật nhiệt-Điện lạnh: 14; Kỹ thuật in: 14; Công nghệ thông tin: 15; Công nghệ may: 14; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 17,5; Công nghệ môi trường: 14; Công nghệ Điện tử viễn thông: 16; Công nghệ Kỹ thuật máy tính: 14; Công nghệ điện tự động: 14; Quản lý công nghiệp: 14,5; Công nghệ thực phẩm: 16,5; Kế toán: 16,5; Kỹ thuật nữ công khối A, B: 14; Thiết kế thời trang: 20; Tiếng Anh: 20. Các ngành SP kỹ thuật: Điện – Điện tử: 14; Điện công nghiệp: 14; Cơ khí chế tạo máy: 14; Công nghiệp: 14; Cơ điện tử: 14; Cơ khí động lực: 14; Nhiệt điện lạnh: 14; Công nghệ thông tin: 14; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 14; Điện tử viễn thông: 14.
Trường cũng dành 507 CT xét tuyển NV2, cụ thể: Kỹ thuật công nghiệp: 22, Cơ tin kỹ thuật: 36, Thiết kế máy: 29, Kỹ thuật nhiệt-Điện lạnh: 23, Kỹ thuật in: 20, Công nghệ may: 28, Quản lý công nghiệp: 37, Tiếng Anh: 50. Các ngành Sư phạm kỹ thuật: Điện-Điện tử: 24, Điện công nghiệp: 16, Cơ khí chế tạo máy: 19, Công nghiệp: 49, Cơ điện tử: 18, Cơ khí động lực: 14, Nhiệt điện lạnh: 36, Công nghệ thông tin: 33, Điện tử viễn thông: 43.
Bậc CĐ, điểm chuẩn trúng tuyển NV1 (khối A) vào các ngành Kỹ thuật điện-điện tử, Điện công nghiệp, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô), Công nghệ may hệ cao đẳng: 10. Trường cũng xét tuyển 222 CT NV 2 của các ngành này.
Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao trường xét tuyển 720 CT. Cụ thể: Kỹ thuật điện-điện tử (điểm xét tuyển là 17, 60 CT); Điện công nghiệp (15, 60); Cơ khí chế tạo máy (15, 60); Cơ điện tử (15, 60); Công nghệ tự động (15, 60); Cơ khí động lực-Cơ khí ô tô (15,5; 60); Kỹ thuật in (14, 60); Công nghệ thông tin (15, 60); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (17,5; 60); Công nghệ kỹ thuật máy tính (14, 60); Công nghệ điện tự động (14, 60); Kế toán (16,5; 60).
Đối với chương trình liên kết đào tạo, trường xét tuyển các ngành: Công nghệ Dệt may và Thiết kế thời trang do ĐH Heriot-Watt (Vương quốc Anh) cấp bằng. Cử nhân Quản trị kinh doanh, Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Tài chính ngân hàng, kỹ sư Điện tử và kỹ thuật Điện do ĐH Sunderland (Vương quốc Anh) cấp bằng. Kỹ sư xây dựng, Kỹ thuật điện tử và máy tính, Công nghệ thông tin do ĐH Griffith – Úc cấp bằng. Đào tạo các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế, quản lý… do ĐH Bách khoa Côn Minh (Trung Quốc) cấp bằng. Đào tạo các ngành Cơ điện tử, Cơ khí chế tạo máy, do ĐH Côn Sơn (Đài Loan) cấp bằng. Xét tuyển theo học bạ THPT, kiểm tra xếp lớp theo trình độ tiếng Anh, tiếng Hoa.
Trường ĐH Lạc Hồng (Đồng Nai) lấy điểm chuẩn bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Theo đó khối A, D: 13; khối B, C: 14. Trường dành 720 CT xét tuyển NV2, NV3 cho tất cả các ngành bậc ĐH-CĐ.
Trường ĐH Duy Tân Đà Nẵng điểm chuẩn NV1 và xét tuyển NV2 tương đương với điểm sàn của Bộ, gồm các ngành: Công nghệ thông tin (3 chuyên ngành: Kỹ thuật mạng, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, tuyển khối A, B, D); ngành Xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường; tuyển khối A, B, V); ngành Kiến trúc (Kiến trúc công trình, khối V); Điện, Điện tử (Tin học viễn thông, Kỹ nghệ máy tính, Điện tử viễn thông, tuyển khối A, B, D); Công nghệ môi trường (Kỹ thuật và quản lý môi trường, tuyển khối A, B, D); Quản trị kinh doanh (QTKD tổng hợp, QT marketting, khối A, B, D); Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; khối A, B, D); Du lịch (QTDL lữ hành, QTDL & Khách sạn; khối A, B, C, D); Kế toán (KT Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp; khối A, B, D); Ngoại ngữ (Anh văn-phiên biên dịch, Anh văn du lịch; khối D); Khoa học xã hội và nhân văn (Văn học, Quan hệ quốc tế; khối C, D); ngành Điều dưỡng khối B (16 điểm); Công nghệ phần mềm chuẩn CMU, Hệ thống thông tin chuẩn CMU, CĐ Công nghệ thông tin chuẩn CMU, Quản trị kinh doanh chuẩn PSU, Tài chính – Ngân hàng chuẩn PSU, Kế toán chuẩn PSU, CĐ Kế toán chuẩn PSU (tuyển khối A, B, D). Bậc CĐ gồm: Kế toán; Xây dựng; Công nghệ thông tin; Du lịch; Điện tử viễn thông. Tổng CT cho NV1 và NV2 là 3.200 sinh viên.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng điểm trúng tuyển NV1 các ngành bậc ĐH: Công nghệ thông tin (khối A, D1): 14; Toán-Tin ứng dụng (A: 13); Điện-Điện tử (chuyên ngành: Hệ thống điện, Điện tử viễn thông, Tự động điều khiển – A: 13); Bảo hộ lao động (A: 13, B: 14); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 15); Xây dựng cầu đường (A: 13); Cấp thoát nước-Môi trường nước (A: 13, B: 14); Quy hoạch đô thị (A, V: 13); Công nghệ hóa học (A: 15, B: 17); Khoa học môi trường (A, B: 15); Công nghệ sinh học (A, B: 15); Tài chính-Tín dụng (A, D1: 16); Kế toán-Kiểm toán (A, D1: 16); Quản trị kinh doanh (A, D1: 16); Quản trị kinh doanh quốc tế (A, D1: 16); QTKD chuyên ngành Nhà hàng-khách sạn (A, D1: 16); Quan hệ lao động (A, D1: 13); Xã hội học (A, D1: 13, C: 14); Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch, A, D1: 13, C: 14); Tiếng Anh (D1: 14); Tiếng Trung Quốc (D1, D4: 13); Trung – Anh (D1, D4: 13); Mỹ thuật công nghiệp (H: 18).
Bậc CĐ: Công nghệ thông tin (A, D1: 10); Điện-Điện tử (A: 10); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 10); Kế toán-Kiểm toán (A, D1: 10); Quản trị kinh doanh (A, D1: 10); Tài chính-tín dụng (A, D1: 10); Tiếng Anh (D1: 10).
Trường xét tuyển 1.200 CT NV2 cho 23 ngành bậc ĐH và 600 CT cho 7 ngành bậc CĐ. Điểm sàn đăng ký xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.
ĐH Đà Nẵng
Trường ĐH Bách khoa: điểm chuẩn vào trường: 16. Ngành Cơ khí chế tạo máy: 16; Điện kỹ thuật: 17; Điện tử-Viễn thông: 18,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19; Xây dựng công trình thủy: 16; Xây dựng cầu đường: 17; Công nghệ nhiệt-Điện lạnh: 16; Cơ khí động lực: 16; Công nghệ thông tin: 17,5; SP Kỹ thuật Điện-Điện tử: 16; Cơ-Điện tử: 17,5; Công nghệ môi trường: 16; Tin học xây dựng: 16; Kỹ thuật tàu thủy: 16; Kỹ thuật năng lượng và môi trường: 16; Quản lý môi trường: 16; Quản lý công nghiệp: 16; Công nghệ hóa thực phẩm: 16; Công nghệ hóa dầu: 19,5; Công nghệ vật liệu (silicat, polyme): 16; Công nghệ sinh học: 16; Kinh tế kỹ thuật: 18; Kiến trúc: 22.
Trường ĐH Kinh tế: điểm chuẩn vào trường: 17. Ngành Kế toán 18; Quản trị kinh doanh tổng quát: 17; QTKD du lịch và dịch vụ: 17; QTKD thương mại: 17; QTKD quốc tế: 17; QTKD marketing: 17; Kinh tế phát triển: 17; Ngân hàng: 19,5; Tin học quản lý: 17; Tài chính doanh nghiệp: 19,5; Quản trị tài chính: 17,5; Quản trị nguồn nhân lực: 17; Kiểm toán: 20,5; Luật học: 17.
Trường ĐH Sư phạm: Ðiểm chuẩn vào các ngành: SP Toán (khối A: 16,5); SP Vật lý: 16; Toán – Tin: 13; Công nghệ thông tin: 13; SP Tin: 13; Vật lý: 13; SP Hóa học: 16,5 ; Hóa học: 13; Hóa dược: 13; Khoa học môi trường: 13; SP Sinh học (B: 15); Sinh môi trường (B: 16). Khối C: SP giáo dục chính trị: 14; SP Ngữ văn: 16; SP Lịch sử: 16; SP Địa lý: 16,5; Cử nhân văn học: 14; Địa lý: 14; Việt Nam học: 14; Văn hóa học Việt Nam: 14; Báo chí: 14; Tâm lý học: 14. Khối D1: SP Giáo dục tiểu học: 13. Khối M: SP giáo dục mầm non: 15. Khối T: SP giáo dục thể chất – giáo dục quốc phòng: 18,5.
Trường ĐH Ngoại ngữ: Điểm chuẩn vào các ngành (khối D1): SP tiếng Anh: 20,5; SP tiếng Anh tiểu học: 15,5; CN tiếng Anh 19; CN tiếng Anh thương mại: 20; CN tiếng Nga: 15,5; CN tiếng Pháp: 15,5; CN tiếng Pháp du lịch: 15,5; CN tiếng Trung: 15,5; CN tiếng Trung thương mại: 15,5; CN tiếng Nhật: 20,5; CN tiếng Hàn Quốc: 20; Quốc tế học: 16.
Điểm chuẩn NV1 của các trường: Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum; CĐ Công nghệ Đà Nẵng, CN Công nghệ thông tin Đà Nẵng các ngành đều có điểm chuẩn theo điểm sàn của Bộ.
ĐH Quốc gia TP.HCM
Trường ĐH Bách khoa: Điểm chuẩn NV1 các ngành: Vật lý kỹ thuật-Cơ kỹ thuật, Trắc địa, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Công nghiệp dệt may: 15; Kiến trúc dân dụng và công nghiệp: 21 (môn Toán nhân hệ số); Vật liệu và cấu kiện xây dựng; Kỹ thuật vật liệu: 15,5; Kỹ thuật và Quản lý môi trường; Kỹ thuật giao thông: 16; Cơ khí-Cơ điện tử: 17; Quản lý công nghiệp: 17; Kỹ thuật địa chất-Dầu khí: 18; Điện-Điện tử: 18,5; Công nghệ thông tin: 19; Công nghệ hóa-thực phẩm-sinh: 19; Xây dựng: 20. Trường cũng xét tuyển 50 CT NV2 ngành Công nghệ dệt may với điểm xét tuyển là 15 điểm.
Trường ĐH Kinh tế-Luật: Điểm chuẩn các ngành như sau: Kinh tế học: 17; Kinh tế đối ngoại: 20; Kinh tế và quản lý công: 16; Tài chính-Ngân hàng: 21; Kế toán-Kiểm toán: 19; Hệ thống thông tin quản lý: 16, Quản trị kinh doanh: 19, Luật kinh doanh: 17,5; Luật thương mại quốc tế: 17,5, Luật dân sự: 16; Luật tài chính-ngân hàng-chứng khoán: 17.
Trường ĐH Khoa học tự nhiên: Điểm chuẩn các ngành: Công nghệ sinh học (khối A: 17, khối B: 21); Công nghệ môi trường (A: 16, B: 19); Khoa học môi trường (A: 15,5; B: 18); Công nghệ thông tin: 18; Điện tử viễn thông: 17; Địa chất: (A: 14, B:17); Sinh học; Hóa học: 16, Toán-Tin: 15; Vật lý: 14,5; Hải dương học và Khí tượng thủy văn (A: 14,5, B: 15); Khoa học vật liệu: 14; CĐ Công nghệ thông tin: 10.
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn: Điểm chuẩn NV1 các ngành: Ngữ văn (C: 14, D1: 14); Báo chí và Truyền thông (C: 20, D1: 20); Lịch sử (C: 14, D1: 14); Nhân học (C: 14, D1: 14); Triết học (A: 14,5, C: 14, D1: 16,5); Địa lý (A: 14, B: 14, C: 14,5; D: 14); Xã hội học (A: 14, C: 15, D: 14); Thư viện-Thông tin (A: 14,5, C: 14, D1: 14); Đông phương học (16); Giáo dục (C: 14, D1: 14,5); Lưu trữ học (C: 14, D1: 14); Văn hóa học (C: 14, D1: 14); Công tác xã hội (C: 14, D1: 14); Tâm lý học (B: 17,5, C: 19, D: 17,5); Đô thị học (A: 14,5, D1: 14); Du lịch (C: 19, D1: 18,5); Nhật Bản học (D1: 16,5); Hàn Quốc học (D1: 16); Ngữ văn Anh (D1: 18); Song ngữ Nga-Anh (D1: 14, D2: 14,5); Ngữ văn Pháp (D1: 14, D3: 14); Ngữ văn Trung (D1: 14, D4: 14); Ngữ văn Đức (D1: 14, D5: 14,5); Quan hệ quốc tế (D1: 19); Ngữ văn Tây Ban Nha (D1: 14,5, D3: 19).
Trường dành 500 CT xét tuyển NV2, cụ thể: ngành Nhân học (50 CT), Triết học (40), Thư viện-Thông tin (60), Giáo dục (60), Lưu trữ học (40), Văn hóa học (30), Đô thị học (30), Song ngữ Nga – Anh (40), Ngữ văn Pháp (40), Ngữ văn Trung (40), Ngữ văn Đức (40), Ngữ văn Tây Ban Nha (30).
(theo Thanhnien)