Đại Học Wollongong (UOW) và những đổi mới cho Chương trình Thạc sỹ
NGÀNH BUSINESS:
Những khóa sau vẫn sẽ theo chương trình 72 tín chỉ:
Master of International Business
Master of Science (Logistics)
Master of Science (Project Management)
Master of Business Administration
Chương trình học thông thường sẽ chuyển thành 3 môn mỗi Trimester (đối với TẤT CẢ các khóa Master)
Sinh viên được quyền chọn học 4 môn mỗi Trimester và hoàn tất trong 1 năm.
1. Những khóa mới và được áp dụng theo 72 tín chỉ:
– Master Applied Finance* : Majors: Investing, Financial Services, Corporate Treasury
– Master of Business (single Major): Majors: Financial Management*, Marketing, Management*, HRM, International Business*
* Cũng có giảng dạy tại cơ sở Sydney
2. Những khóa áp dụng chương trình 2 năm (96 tín chỉ)
MBA Advanced: Majors: chọn 1 trong các ngành sau: Accounting*, Finance*, HRM, Logistics*, Marketing, Project Management*
Master of Science (Logistics AND Project Management)*
Master of Business (double major) : Chọn 2 trong số các Major sau: Financial Management*, Marketing, Management*, HRM, International Business*
Master of Professional Accounting*
* Cũng có giảng dạy tại cơ sở Sydney
3. Những chương trình sẽ ngưng giảng dạy từ 2015:
Những khóa sẽ bị ngưng giảng dạy | Khóa học thay thế từ 2015 |
M Commerce | M Business |
M Commerce (Finance) | M Business (Financial Mgt) |
M Commerce – MPA | MPA ( chương trình 2 năm) |
M Commerce – other double Masters | M Business (double major) |
M Strategic Marketing | M Business (Marketing) |
M Strategic HRM | M Business (HRM) |
M Strategic Management & Marketing | M Business (Mgt and/or Marketing) |
M Accountancy | Không có khóa thay thế |
M Forensic Accounting | Không có khóa thay thế |
Yêu cầu khi tuyển sinh: Bạn phải có Bằng cấp trong Major nào để vào học ngành nào:
Khóa học | Đã có Bằng cấp trong Major: |
M Applied Finance | Finance |
M Science (Logistics, Project Management) | Business, Engineering, IT |
MBA và MBA Advanced | Bất kỳ major nào + Kinh nghiệm 3 năm làm việc + Statement of Motivation |
M Business | Bất kỳ major nào |
M Professional Accounting | Bất kỳ major nào |
M International Business | Bất kỳ major nào |
Graduate Certificate in Business | Chương trình Diploma in Business 3 năm + 3 năm kinh nghiệm làm việc |
CÁC TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP (GRADUATE CERTIFICATES)
Các chương trình tín chỉ Graduate certificates bao gồm 4 môn học (1 học kỳ Trimester)
1. Graduate Certificate in Business:
– Điều kiện yêu cầu : có bằng cấp của 1 khóa học 3 năm và 3 năm kinh nghiệm làm việc chuyên môn
– IELTS 6.0 ( điểm viết và đọc tối thiểu 6, điểm nghe nói tối thiểu 5)
– Được học tiếp vào chương trình M Business, M International Musiness hoặc MSc nếu đạt điểm trung bình 50% WAM (Weighted Average Mark) (điểm này chỉ tính trên những môn đậu pass)
– Học sinh sẽ được miễn giảm 4 môn đã học trong các khóa này, và sẽ chỉ phải học thêm 8 môn nữa để hoàn thành khóa Masters)
2. Những thay đổi về yêu cầu đầu vào:
– Yêu cầu 50% điểm trung bình đầu vào cho tất cả các khóa Master
– Các sinh viên chưa học qua Business sẽ được vào học các chương trình Master chuyên môn – Ví dụ như M Business (chuyên ngành Marketing)
– Sinh viên học xong Graduate Certificates phải đạt 50% điểm quá trình để được vào học Masters
– Yêu cầu kinh nghiệm cho khóa MBA giờ sẽ cần 3 năm kinh nghiệm CỘNG VỚI Statement of Motivation (dài 1 trang) phải được gửi cùng với đơn xin nhập học.
Học viên vẫn có thể học 2 chương trình Masters và được credit từ 3 đến 5 môn.
TRIMESTERS:
Đa số các khóa học sẽ bắt đầu vào 3 trimesters – Tháng 1, Tháng 5 và Tháng 8
Ngoại trừ các khóa sau đây chỉ có nhập học vào Trimester 1 và 3 (tại Wollongong và Sydney):
– MBA và MBA Advanced
– Master of Professional Accounting
– Master of Applied Finance.
NGÀNH ENGINEERING VÀ INFO SCIENCES: Có những chọn lựa 2 năm học 96 tín chỉ
Master of Engineering:
– Tất cả các majors của các khóa học trước đây đều vẫn được giảng dạy
– Các bạn đã Chương trình entry degree muốn vào Master of Engineering cần đạt 60% điểm
– Các bạn đã có Bachelor cùng chuyên ngành – hãy đăng ký để được giảm 24 tín chỉ (chương trình chỉ còn 1.5 năm)
– Các bạn đạt Bachelor Honours cùng chuyên ngành – hãy đăng ký để được giảm 48 tín chỉ (chương trình chỉ còn 1 năm)
Master of Computer Science:
– Majors: Multimedia & Visual Processing; Software Engineering; Network & Information Security; Intelligent Systems
– Các bạn đã Chương trình entry degree chương trình Computer Science, software/computer engineering, IT hoặc các lĩnh vực liên quan, muốn vào Master of Computer Science cần đạt 60% điểm. Yêu cầu tuyển sinh không còn yêu cầu có Object oriented programming hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực Java.
– Các bạn đã có Bachelor cùng chuyên ngành computer science – hãy đăng ký để được giảm 24 tín chỉ (chương trình chỉ còn 1.5 năm)
– Các bạn đạt Bachelor Honours cùng chuyên ngành computer science – hãy đăng ký để được giảm 48 tín chỉ (chương trình chỉ còn 1 năm)
Master of Information & Communication Technology Advanced
– Majors – IT Strategic Planning; Enterprise Networking; Health Informatics
– Điều kiện đầu vào: Chứng chỉ về IT, information systems, computer science, hoặc các lĩnh vực liên quan – đạt 65% điểm số
– Các bạn đã có Bachelor cùng chuyên ngành IT – hãy đăng ký để được giảm 24 tín chỉ (chương trình chỉ còn 1.5 năm)
– Các bạn đạt Bachelor Honours cùng chuyên ngành IT – hãy đăng ký để được giảm 48 tín chỉ (chương trình chỉ còn 1 năm)
Master of Health Informatics
Những chương trình sau sẽ KHÔNG được giảng dạy năm 2015:
MITS and MITS Advanced
M Computer Studies
M Computer Science Advanced
Những khóa mới cho sinh viên chưa học qua chuyên ngành IT:
Master of Information Technology
– Majors: Information Systems Development, IT Strategic Management, Enterprise Networking
– Thời gian học: 2 năm (96 tín chỉ)
– Entry – degree in any area with 60%
Những khóa sau sẽ được tăng thành 1.5 năm (72 tín chỉ):
Master of IT Management
Master Financial Mathematics
Master Mathematics
Master of Statistics
Không có thay đổi gì về khóa Medical Radiation Physics
YÊU CẦU VỀ ANH VĂN đối với Faculty of Engineering & Information Sciences (EIS)
Đối với tất cả chương trình Thạc Sỹ Coursework và Cử nhân: IELTS 6.0 (không có điểm kỹ năng nào dưới 6.0)
NGÀNH SCIENCE:
Những khóa sau được giữ nguyên thời gian học:
Master of Science (Biotechnology, Chemistry etc) – 1.5 years (72 tín chỉ)
Master of Science & Management – 2 years (96 tín chỉ)
– Note: Human Geography không còn được giảng dạy là 1 Major
M Environmental Science – 1 year (48 tín chỉ)
– Điều kiện đầu vào – Bachelor Honours degree trong lĩnh vực liên quan
Khóa học mới trong năm 2015:
International Master of Science: 2 năm – 96 tín chỉ
Graduate Certificate in Science:
– Yêu cầu đầu vào: tín chỉ trong bất kỳ chương trình science nào
– Sẽ chuyển tiếp vào: Master of Science / Master of Science and Management / Master of Environmental Science
– Sinh viên sẽ được miễn giảm 4 môn nếu học tiếp vào các major như: Biotechnology, Environmental Biology, Chemistry, Medicinal Chemistry
– Nhập học không được miễn giảm vào các chương trình: Master of Environmental Science hoặc các major như Geology, Physical Geography hoặc Coastal Planning & Management
NGÀNH HEALTH:
Những chương trình sau sẽ tăng thành 1.5 năm học 72 tín chỉ:
Master of Health Leadership & Management
Master of Nursing
Master of Nursing (Mental Health)
Master of Science (Dementia Care)
Master of Science ((Gerontology & Rehabilitation Studies)
Master of Clinical Exercise Physiology
Master of Public Health (MPH) *
Master of Work Health & Safety (chương trình mới)
*MPH Advanced sẽ trở thành khóa dài 2 năm.
Master of Nutrition & Dietetics vẫn là 2 năm
NGÀNH EDUCATION:
Master of Education:
– Tăng lên 1.5 năm (72 tín chỉ)
– Vẫn giữ những major như trước đây
– Yêu cầu đầu vào: Bằng cử nhân bất kì chuyên ngành nào
– Nếu học chuyên ngành Education và có 3 năm kinh nghiệm giảng dạy, trường sẽ xem xét giảm 4 môn học tương đương 24 tín chỉ (chương trình học chỉ còn 1 năm)
Master of Education (TESOL)
– Chương trình học và yêu cầu đầu vào như trên
– Chương trình Graduate Diploma in TESOL (1 năm) vẫn giảng dạy
– Chương trình Graduate Certificate in TESOL (1 buổi học ) vẫn giảng dạy
Các chương trình graduate certificates khác sẽ được thay thế bằng chương trình Graduate Certificate in Educational Studies
Master of teaching:
– Chương trình 2 năm, thay thế cho bằng Graduate Diploma in Education, vì bằng Master of teaching này cần có khi giảng dạy tại bang NSW.
CÁC NGÀNH VỀ LUẬT VÀ INTERNATIONAL STUDIES:
Master of International Studies: sẽ thành chương trình 1.5 năm, Không có lựa chọn Advanced
Master of Maritime Studies
Master of Fisheries Policy: Vẫn là chương trình 1 năm 48 tín chỉ, yêu cầu cần có Bachelor Honours trong lĩnh vực liên quan, hoặc bằng Cử nhân cùng với kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan.
HỌC PHÍ :
Không thay đổi học phí tính theo buổi học hoặc tính theo môn học của chương trình Thạc Sỹ Coursework.
Một số thay đổi về học phí các khóa Cử Nhân và Research của năm 2015.
Xem chi tiết thông tin học phí tại: www.uow.edu.au/future/international/apply/fees
Hãy liên hệ Du Học SET để được hướng dẫn cụ thể hồ sơ du học Úc:
Tại TP.HCM: Hotline 0918 118 119
Tại Hà Nội: Hotline 0904 100 666
Tại Úc: Hotline 0450911933
Tại Canada: Hotline +64 7920 1803