Cơ hội phát triển sự nghiệp dành cho các Kỹ sư Công nghệ Thông tin (CNTT)

Được viết bởi Set Education. Đăng ngày 12/08/2019. Đăng trong Du học Úc. Lượt xem : 2987

Công nghệ Thông tin: ngành dẫn đầu trong các ngành kỹ thuật đang hút nhân lực tại Úc
Nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT đang bùng nổ trên toàn cầu, đặc biệt là ở các quốc gia đi đầu về CNTT như nước Úc. Với nhu cầu đẩy mạnh nền kinh tế tri thức, trong bối cảnh giới trẻ đang giảm dần hứng thú với ngành này, chính phủ Úc đang có nhiều ưu đãi cho nhân sự chất lượng cao của ngành CNTT.
Cụ thể là chính sách đưa các nghề CNTT vào Danh sách nghề Chiến lược trung và dài hạn (Medium and Long-term Strategic Skilled List – MLTSSL) được ưu đãi khi làm hồ sơ định cư tại Úc. Chỉ tiêu nhập cư Úc là gần 200,000 người cho các nghề này chỉ trong hai năm 2018-2019. Với tốc độ phát triển vũ bão của ngành CNTT, con số này chắc không chỉ dừng lại ở đây mà còn tăng mạnh trong các năm sắp tới.
Nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin
Tại Úc, các vị trí nghề nghiệp liên quan đến CNTT được phân ra 7 nhóm:
1. Nhóm Phân tích và Kiến trúc (Analysis and Architecture)
Bao gồm các vị trí:
Chuyên gia Khoa học Máy tính (Computer Scientist)
Cách gọi khác: Computer Information Research Scientist – Chuyên gia Khoa học Nghiên cứu Thông tin Máy tính | Computer and Information Scientist – Chuyên gia Khoa học Máy tính và thông tin
Công việc của Computer Scientist là nghiên cứu cách ứng dụng các thuật toán vào chương trình của hệ thống máy tính. Cụ thể, họ nghiên cứu về phần mềm, hệ thống quản lý và các tập lệnh. Từ đó tạo ra các chương trình hoặc hệ điều hành có thể giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện.
Thông thường vị trí này được tuyển dụng trong các công ty thiết kế phần mềm và phần cứng, các tổ chức chính phủ, viện nghiên cứu công nghệ thông tin.
Để trở thành một Computer Scientist, người học phải có nền tảng kiến thức chuyên sâu về khoa học máy tính. Ngoài ra, sự sáng tạo, nhạy bén và khả năng nghiên cứu khoa học là những kỹ năng cần thiết cho một Computer Scientist.
Mức lương trung bình của Computer Scientist ở Úc khoảng 72,000 AUD/năm.
Chuyên gia Khoa học Dữ liệu (Data Scientist)
Cách gọi khác: Data Architect – Kiến trúc sư Dữ liệu | Data Analyst – Chuyên gia Phân tích Dữ liệu | Big Data Scientist – Chuyên gia Khoa học Big Data | BI Analyst – Chuyên gia Phân tích Báo cáo Quản trị | Data Mining Engineer – Kỹ sư Khai phá Dữ liệu.
Data Scientist có trách nhiệm khai thác, phân tích những thông tin dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn dữ liệu ở các giao dịch của khách hàng hoặc các bình luận trên mạng xã hội, thống kê lượt truy cập vào website… Từ đó, họ đưa ra các đề xuất để phát triển dự án của tổ chức, doanh nghiệp liên quan.
Sự bùng nổ của Big Data – “dữ liệu lớn” cùng với sự nở rộ của việc lưu trữ đám mây càng ngày càng ít tốn kém, đã làm cho Data Scientist trở thành một nghề hấp dẫn. Vì họ chính là những người có thể vực dậy việc kinh doanh của cả một doanh nghiệp.
Một Data Scientist cần phải có khả năng phân tích, tư duy nhạy bén trong kinh doanh. Để có thể nắm bắt, giải mã hiệu quả lượng dữ liệu và thông tin lớn mà doanh nghiệp yêu cầu.
Mức lương trung bình của một Data Scientist ở Úc khoảng 120,000 AUD/năm.
Giám đốc Công nghệ Thông tin (Chief Information Officer)
Trong một doanh nghiệp, CIO điều hành bộ phận xử lý dữ liệu và hệ thống thông tin. Nhiệm vụ của họ cụ thể bao gồm cả việc nắm bắt mục tiêu công nghệ, hoạch định chiến lược và giám sát các dự án Công nghệ Thông tin.
Công nghệ ngày nay đóng vai trò quan trọng sống còn đối với nhiều doanh nghiệp. Thế nên, vai trò của các CIO càng ngày càng quan trọng hơn.
Những kỹ năng cần có của một CIO là khả năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp và sự nhạy bén trong cả kinh doanh lẫn công nghệ.
Mức lương trung bình của vị trí CIO ở Úc vào khoảng 193,000 AUD/năm.
Giám đốc Dự án Công nghệ Thông tin (IT Project Manager)
Hỗ trợ cho vị trí CIO là Project Manager. Người này có trách nhiệm giám sát các dự án công nghệ thông tin quy mô lớn. Đảm bảo các dự án kỹ thuật phức tạp (chẳng hạn như nâng cấp hệ thống và triển khai công nghệ) được hoàn thành đúng hạn, theo đúng ngân sách và thông số kỹ thuật. Project Manager cũng phụ trách lập kế hoạch chung và điều phối các nhà thầu/ nhà tư vấn.
Vị trí Project Manager được tuyển dụng rất nhiều ở các tập đoàn lớn. Họ có nhiều cơ hội thăng tiến lên các vị trí cấp cao như CIO.
Mức lương trung bình của vị trí Project Manager tại Úc là 129,000 AUD/năm.
Giám đốc Sản phẩm (Product Manager)
Công việc chính của một PM là phát triển sản phẩm bằng cách xác định các sản phẩm tiềm năng; tiến hành nghiên cứu thị trường; tạo ra yêu cầu sản phẩm; xác định thông số kỹ thuật, thời gian hoàn thành, giá cả và kế hoạch tích hợp thời gian. Từ đó giới thiệu sản phẩm và xây dựng chiến lược tiếp thị.
Một giám đốc sản phẩm cần phải có khả năng tìm hiểu khách hàng, khả năng phân tích và lập kế hoạch bán hàng.
Tại Úc, mức lương trung bình cho vị trí này khoảng 109,000 AUD/năm.

du hoc set cntt nganh nghe lap trinh

2. Nhóm Dữ liệu và Hỗ trợ các Hệ thống Doanh nghiệp (Database/ BI/ CRM/ ERP)
Bao gồm các vị trí:
Chuyên viên Quản trị Dữ liệu (Database Administrator)
Cách gọi khác: Database Analyst – Chuyên viên Phân tích Dữ liệu | Database Manager – Quản lý Dữ liệu
Database Administrator là người chịu trách nhiệm quản lý và vận hành các công việc liên quan đến cơ sở dữ liệu. Trong đó bao gồm các công việc cụ thể như lên kế hoạch, tiến hành cài đặt, cấu hình, tối ưu, sao lưu và bảo mật dữ liệu. Nhân sự ở vị trí này phải đảm bảo hệ thống của tổ chức/doanh nghiệp luôn trong tình trạng sẵn sàng để người dùng truy cập và sử dụng.
Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng vị trí Database Administrator trong ngành công nghệ thông tin là khá cao. Đặc biệt là ở các công ty, tập đoàn lớn, nơi có hệ thống dữ liệu người dùng phức tạp và đồ sộ. Vì vậy họ cần có một Database Administrator có khả năng đáp ứng nhu cầu của công việc.
Vị trí Senior Database Administrator tại Úc có mức lương trung bình vào khoảng 107.000 AUD/năm.
Kỹ sư Điện toán Đám mây (Cloud Engineer)
Cloud Engineer triển khai các công việc triển dịch vụ điện toán đám mây (cloud computing) – dịch vụ lưu trữ qua internet. Bao gồm thiết kế – lập trình hệ thống, lập kế hoạch vận hành, bảo trì và hỗ trợ.
Vị trí Cloud Engineer cần có 3-5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện toán đám mây. Bao gồm nắm vững công nghệ mã nguồn mở, phát triển phần mềm, kỹ thuật hệ thống, các ngôn ngữ lập trình và môi trường dịch vụ đám mây của nhiều nhà cung cấp.
Tại Úc, mức lương trung bình cho Cloud Engineer này là 115.000 AUD/năm.
3. Nhóm Phát triển – Lập trình (Development)
Bao gồm các vị trí:
Kỹ sư Phần mềm (Software Engineer)
Cách gọi khác: Software Designer – Kỹ sư Thiết kế Phần mềm | Applications Software Engineer – Kỹ sư Phần mềm Ứng dụng | Systems Software Engineer – Kỹ sư Phần mềm Hệ thống | Computer Software Developer – Kỹ sư Lập trình Phần mềm Máy tính.
Software Engineer làm việc sâu sát với khách hàng để thiết kế và lập trình các hệ thống phần mềm. Họ phân tích nhu cầu, các yêu cầu và ngân sách cho hệ thống phần mềm của công ty. Đồng thời, thiết kế, phát triển và cho triển khai giải pháp phần mềm dựa trên nhu cầu đó.
Software Engineer hướng dẫn các Computer Programmer, những người trực tiếp lập trình sản phẩm. Sau khi kiểm thử chất lượng chương trình, họ lại chịu trách nhiệm cho quá trình bảo trì hệ thống, đảm bảo vận hành ổn định và hiệu quả.
Dù không thường xuyên lập trình, Software Engineer vẫn đòi hỏi phải có nền tảng kỹ năng lập trình tốt để có thể trao đổi hiệu quả với Computer Programmer.
Ở một số công ty, một số vị trí Software Engineer cấp cao có tên gọi đặc thù như DevOps Engineer – Kỹ sư Phát triển và Vận hành, DevSecOps Engineer – Kỹ sư Phát triển, Bảo mật và Vận hành… cho phù hợp với tình hình thực tế. Và đây là các vị trí được săn đón với mức lương cao nhất trên thị trường ngành Công nghệ thông tin ở Úc, vào khoảng 120,000 AUD/ năm.
Mức lương trung bình ở Úc của một Kỹ sư phần mềm Software Engineer là 77,000 AUD/năm
Kỹ sư Lập trình Máy tính (Computer Programmer)
Cách gọi khác: Application Programmer – Kỹ sư Lập trình Ứng dụng | Systems Developer – Kỹ sư Lập trình Hệ thống | Software Programmer – Kỹ sư Lập trình Phần mềm | Programmer Analyst – Chuyên gia Phân tích Lập trình | Computer Coder – Lập trình viên Máy tính.
Computer Programmer nhận các thông số kỹ thuật của dự án từ Software Enginneer. Sau đó họ có trách nhiệm lập trình các dòng code mà máy tính có thể hiểu.
Công việc của họ bao gồm lập trình, điều chỉnh, sửa đổi, khắc phục sự cố và bảo trì các chương trình. Đa số các Computer Programmer chọn phát triển chuyên môn với một số ngôn ngữ lập trình nhất định.
Khi phát triển chuyên môn chuyên sâu hơn, họ có thể đảm nhiệm các vị trí đặc thù hơn như Front-end Developer, Back-end Developer, Fullstack Developer, AI Engineer, UI Developer…
Mức lương trung bình của kỹ sư lập trình máy tính tại Úc là 65,000 AUD/năm.

du hoc set cntt nganh nghe UILập trình viên Front-End (Front – End Developer)
Lập trình Front-end là tạo ra phần “nhìn”, phần “bề mặt” của một website, nơi các trải nghiệm của người dùng diễn ra. Khác với lập trình Back-end là thực thi phần “bên trong” như quản lý dữ liệu, thông tin và các hoạt động xử lý đằng sau đó.
Front-end Developer có thể tham gia vào kế hoạch thiết kế trang web, nhưng trọng tâm công việc của họ không phải là thiết kế. Front-end Developer lập trình để các trang web, ứng dụng có thể hoạt động, tương tác tốt với người dùng. Ngoài ra, Front-end Developer cũng chịu trách nhiệm đảm bảo trang web được tối ưu hóa để nó hiển thị nhanh chóng và có thể hỗ trợ lượng dữ liệu cần thiết.
Một số kỹ năng một Front-end Developer cần có: Thành thạo ngôn ngữ lập trình như HTML/CSS, JavaScript/jQuery…, kỹ năng lập trình các Responsive Design (thiết kế tự điều chỉnh theo thiết bị), kiểm thử và sửa lỗi website…
Mức lương trung bình cho vị trí Front-end Developer tại Úc là 105,000 AUD/năm.

Lập trình viên Back-End (Back-End Developer)
Back-end, phần “bên trong” của một website bao gồm một server – máy chủ, một ứng dụng và một hệ thống dữ liệu người dùng. Một Back-end Developer sẽ xây dựng và duy trì công nghệ giúp ba thành phần trên của back-end hoạt động đồng bộ. Từ đó đáp ứng các tính năng và trải nghiệm người dùng tại front-end, phần “bề mặt” của website.
Back-end Developer cần nắm rõ các ngôn ngữ lập trình liên quan đến máy chủ. Ví dụ như PHP, Ruby, Python, Java, and .Net để xây dựng một ứng dụng. Và các công cụ như MySQL, Oracle, and SQL Server để tìm kiếm, lưu trữ, thay đổi dữ liệu, đáp ứng các lệnh gọi từ front-end.
Họ cũng cần kinh nghiệm với các frameworks – bộ khung giải pháp cung cấp các chức năng được cài sẵn giúp tiết kiệm thời gian lập trình. Như Zend, Symfony, and CakePHP (PHP Frameworks), Node.js hay .NET Framework. Và cũng cần biết sử dụng các phần mềm quản lý phiên bản như SVN, CVS hay Git. Có kinh nghiệm với Linux, hệ thống phát triển và triển khai phần mềm.
Mức lương trung bình cho vị trí Back-end Developer tại Úc là 107,000 AUD/năm.
Lập trình viên Full Stack (Full Stack Developer)
Full Stack Developer là một kỹ sư lập trình có thể đảm nhiệm tất cả công việc Front-end lẫn Back-end.
Mức lương trung bình cho vị trí Full Stack Developer tại Úc là 110,000 AUD/năm.
Lập trình viên web (Web Developer)
Web Developer là kỹ sư lập trình tập trung vào chuyên môn phát triển các website. Chúng có thể là website thương mại điện tử, website tin tức hoặc là website của các tổ chức, doanh nghiệp, v.v… Họ chịu trách nhiệm thiết kế, lập trình và chỉnh sửa website, từ trình bày cho đến chức năng theo thông số kỹ thuật từ khách hàng. Quan trọng nhất là tạo nên một website đẹp mắt, thân thiện với người dùng và điều hướng dễ dàng.
Công việc của Web Developer đòi hỏi bạn cần thành thạo các ngôn ngữ lập trình như HTML/CSS, JavaScript/jQuery, kỹ năng lập trình web, hiểu biết về Thương mại Điện tử (E-commerce), kỹ năng thiết kế giao diện người dùng (UI), hiểu biết về Web Services (các giao thức và tiêu chuẩn web)…
Tại một quốc gia phát triển như Úc, có rất nhiều cơ hội việc làm cho nghề Web Developer. Mức lương trung bình của vị trí này là 61,000 AUD/năm.
Kỹ sư Lập trình Trí thông minh Nhân tạo (AI Engineer)
AI Engineer là một nghề mới nhưng quan trọng khi các doanh nghiệp ngày càng bị tác động bởi AI – trí thông minh nhân tạo và Machine Learning – quá trình Máy học. Chúng giúp họ thu thập, phân tích và khai thác Big Data – lượng lớn dữ liệu khách hàng giúp việc kinh doanh ngày càng phát đạt.
Các AI Engineer xây dựng, kiểm thử, và triển khai các mô hình AI, cũng như duy trì cơ sở hạ tầng AI. Họ giải quyết các thách thức liên quan đến việc phát triển phần mềm truyền thống kết hợp với triển khai Machine Learning.
Các AI Engineer cần có kỹ năng nghiên cứu dữ liệu, Toán và Thống kê, kỹ năng và kinh nghiệm Phát triển phần mềm. Họ đặc biệt phải am hiểu cách thức thường xuyên tích hợp và triển khai quy trình, hệ thống Công nghệ Thông tin sử dụng kết quả của quá trình Machine Learning.
Mức lương trung bình của một AI Engineer tại Úc là 116,000 AUD/năm.
Kỹ sư Lập trình Giao diện người dùng (User Interface Developer)
Cách gọi khác: UI Engineer – Kỹ sư lập trình UI | Graphical User Interface (GUI) Designer – Thiết kế Đồ họa Giao diện người dùng | Mobile UI Developer – Kỹ sư Lập trình Giao diện người dùng Di động | Web UI Developer – Kỹ sư Lập trình Giao diện người dùng Web
UI Developer là vị trí đòi hỏi kỹ sư lập trình nắm cả Front-end lẫn Back-end. Công việc của UI Developer kết hợp việc lập trình, tâm lý học và thiết kế sáng tạo. Để tạo ra các giao diện trực quan cho phần mềm máy tính hay ứng dụng trên smartphone/ tablet. Nhiệm vụ của họ là tạo ra một giao diện đẹp và tốt với trải nghiệm người dùng liền mạch và hiệu quả.
Hơn ai hết, UI Developer hiểu rất rõ điều người dùng phần mềm máy tính, smartphone hay tablet. Họ hiểu người dùng muốn làm gì, có mục tiêu như thế nào, mô hình hành vi và tương tác ra sao…
Để làm được điều đó, các UI Developer cần thông thạo các phần mềm đồ họa như Adobe UX, hiểu rõ các hướng dẫn thiết kế UI của các hệ điều hành như Windows UI guidelines, Google UI design guidelines hay Mac OS guidelines. Họ vừa cần tư duy thẩm mỹ tốt lẫn tư duy logic cực kỳ chặt chẽ.
Vị trí UI Developer tại Úc hiện có mức lương trung bình là 105,000 AUD/năm.
Thiết kế Trải nghiệm Người dùng (UX Designer)
Cách gọi khác: UX Researcher – Chuyên viên nghiên cứu Trải nghiệm người dùng | Design Researcher – Chuyên viên nghiên cứu Thiết kế | UX Architect – Kiến trúc sư Trải nghiệm người dùng
UX Designer thiết kế toàn bộ quy trình làm ra sản phẩm phần mềm, ứng dụng hay hệ thống nền tảng. Quy trình này kết hợp các yếu tố nhận diện thương hiệu, thiết kế, tính ứng dụng và chức năng của sản phẩm. Giúp tạo ra trải nghiệm người dùng ý nghĩa và phù hợp trên các sản phẩm này.
Thiết kế trải nghiệm người dùng phức tạp hơn thiết kế giao diện người dùng rất nhiều lần. Vì thế, UX Designer đòi hỏi phải hiểu biết sâu về ngữ cảnh sử dụng, yêu cầu của người dùng, các giải pháp thiết kế và lập trình để đánh giá được tổng thể quy trình. Các kỹ năng của họ bao gồm: Kỹ năng Giao tiếp, Nghiên cứu, Thiết kế hệ thống Công nghệ Thông tin, Phác thảo và Tạo ra sản phẩm mẫu.
Mức lương trung bình của một UX Designer tại Úc là 102,000 AUD/năm.
Kỹ sư Lập trình Ứng dụng Di động (Mobile App Developer)
Cách gọi khác: Mobile App Designer – Thiết kế Ứng dụng Di động | Android Developer – Kỹ sư lập trình Android | iPhone Developer – Kỹ sư lập trình iPhone | Mobile Software Engineer – Kỹ sư lập trình Phần mềm Di động
Những năm gần đây, các sản phẩm điện thoại thông minh (smartphone) đang phát triển ồ ạt với một tốc độ chóng mặt. Vì vậy mà vị trí Mobile App Developer là công việc thu hút rất nhiều nhân lực có trình độ.
Những người lập trình viên này sử dụng các ngôn ngữ lập trình như C, C++, C#, Java… để xây dựng các ứng dụng di động theo yêu cầu của khách hàng và đối tác. Hai nền tảng hệ điều hành di động phổ biến nhất hiện nay là Android của Google và iOS của Apple. Các Mobile App Developer phát triển các ứng dụng chủ yếu trên 2 nền tảng này.
Ngoài thành thạo các ngôn ngữ lập trình, một Mobile App Developer cần có các kỹ năng nhanh nhạy về cả giao diện người dùng (UI – User Interface) và trải nghiệm người dùng (UX – User Experience).
Tại Úc, mức lương trung bình cho một Mobile App Developer là 97,000 AUD/năm.
Thiết kế Video Game (Video Game Designer)
Cách gọi khác: Video Game Developer – Lập trình viên Video Game | Simulation Programmer – Kỹ sư Lập trình Mô phỏng | Game Artist – Nghệ sĩ Game | Mobile Game Designer – Thiết kế Game Ứng dụng di động | Game Programmer – Kỹ sư Lập trình Game
Video Game Designer là một nghề kết hợp giữa sự sáng tạo, kỹ thuật cũng như sự đam mê của người làm nghề này đối với các trò chơi điện tử.
Video Game Designer sẽ thiết kế trò chơi cho nhiều định dạng, chẳng hạn như bảng điều khiển, ứng dụng không dây, internet và điện thoại di động. Nhìn chung, họ phụ trách thiết kế về tổng thể và mục đích cho trò chơi, tuy nhiên cũng có nhiều người chỉ chuyên về một khía cạnh của thiết kế, chẳng hạn như cốt truyện, nhân vật hoặc bố cục.
Các kỹ năng mà một Video Game Designer cần có: Kỹ năng Lập trình, Đồ họa, hiểu biết về phần cứng cũng như xu hướng game hiện hành.
Mức lương trung bình của Video Game Designer tại Úc là 80,000 AUD/năm.
Kỹ sư Lập trình Hiệu ứng Máy tính (Computer Animator)
Cách gọi khác: Motion Graphics Designer – Thiết kế Đồ họa chuyển động | Multimedia Animator – Kỹ sư Lập trình Hiệu ứng Đa phương tiện | Visual Effects Supervisor – Giám sát Hiệu ứng hình ảnh
Công việc của một Computer Animator là làm hiệu ứng cho nhiều loại hình ứng dụng khác nhau. Có thể kể đến như phim, truyền hình, trò chơi điện tử, ứng dụng di động và trang web. Những người làm nghề này sử dụng phần mềm chuyên dụng để tạo nên những hiệu ứng bắt mắt trong các sản phẩm.
Công nghệ làm hiệu ứng máy tính đang ngày càng tiến bộ. Song song với đó là sự phổ biến và đa dạng của các thiết bị dùng để giải trí. Đó là laptop, tablet, smartphone, máy PSP, v.v. Nhờ vậy, nghề Computer Animator trở thành một trong những nghề nghiệp thú vị và thu hút nhiều bạn trẻ tham gia.
Nhân sự nghề Computer Animator tại Úc có thể kiếm được trung bình 60,000 AUD/năm.

du hoc set cntt nganh nghe robotics

Kỹ sư Robotics (Robotics Engineer)
Cách gọi khác: Robotics Automation Developer – Kỹ sư lập trình Robotics Tự động | Robot Programmer – Kỹ sư Lập trình Robot | Robotic Systems Engineer – Kỹ sư Hệ thống Robot | Robot Integrator – Kỹ sư Tích hợp Robot | Mechanical or Manufacturing Engineer – Kỹ sư Cơ khí/ Sản xuất
Robotics Engineer là một nghề còn khá mới mẻ trong ngành Công nghệ Thông tin. Những người làm nghề này thường phụ trách 1 trong 3 mảng sau đây:
Thiết kế (trên máy tính)
Các Robotics Engineer thiết kế và cải tiến các bản thiết kế cho hệ thống robot. Họ sử dụng các phần mềm dựng 3D tiên tiến như AutoCAD, Blender, Inventor và SolidWorks để làm việc này.
Sản xuất
Các Robotics Engineer chế tạo ra robot hoặc tạo ra các công cụ và quy trình sản xuất các mẫu robot này. Họ sẽ cần thành thạo các nền tảng in 3D như Roboze hay 3DP, cũng như giỏi kỹ năng Cơ khí – Điện tử.
Nghiên cứu và Phát triển
Sau một thời gian vận hành, các hệ thống robot cần được nghiên cứu sửa chữa hoặc thiết kế lại. Các Robotics Engineer cũng đồng thời phụ trách mảng công việc này.
Dù làm việc ở mảng nào, vai trò của những Robotics Engineer đều như nhau. Mục đích cuối cùng của việc họ làm là để phát triển các robot hoàn thành công việc một cách hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí, nhanh hơn và an toàn hơn so với con người.
Nghề này đang rất có tiềm năng tại các quốc gia phát triển như Úc. Mức lương trung bình của một Robotics Engineer tại quốc gia này rơi vào khoảng 108,000 AUD/năm.
Kỹ sư Lập trình Công nghệ Chuỗi khối (Blockchain Developer)
Blockchain là công nghệ cơ sở dữ liệu phân cấp, lưu trữ thông tin trong các khối thông tin (block) là liên kết với nhau thành chuỗi (chain) bằng mã hóa.
Công việc của một Blockchain Developer là lập trình, kiểm tra và triển khai sản phẩm blockchain mới. Đồng thời cập nhật tình trạng của sản phẩm và nghiên cứu công nghệ mới để ứng dụng vào các dự án.
Các đơn vị tuyển dụng Blockchain Developer rất đa dạng, từ các phòng nghiên cứu tại các trường đại học cho đến các công ty có nhu cầu xây dựng hệ thống trên nền tảng blockchain.
Các Blockchain Developer cần nắm vững các ngôn ngữ lập trình như C++, Python, Java, Solidity, and Ruby. Đồng thời, họ cũng cần am hiểu các giải pháp Blockchain.
Tại Úc, rất nhiều công ty sẵn sàng trả mức lương cho vị trí Blockchain Developer trung bình khoảng 127,000 AUD/năm. Các kỹ sư có kinh nghiệm có mức lương lên đến 175,000 AUD/ năm.
4. Nhóm Cơ sở Hạ tầng và Mạng (Infrastructure/ Network)
Kỹ sư Kiến tạo Hệ thống (Network Architect)
Cách gọi khác: Enterprise Architect – Kiến trúc sư Doanh nghiệp | Network Designer – Thiết kế Mạng | Computer Network Architect – Kiến trúc sư Mạng máy tính | Network Infrastructure Architect – Kiến trúc sư Hạ tầng Mạng
Network Architect là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch, thiết kế mạng dữ liệu và truyền thông.
Ngoài các kỹ năng kỹ thuật, Network Architect cần hiểu rõ nhu cầu kinh doanh của công ty. Từ đó, thiết kế mạng hiệu quả, an toàn và có thể mở rộng phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty. Bằng việc nắm vững về các vấn đề kinh doanh, Network Architect có thể xây dựng kế hoạch chi tiết của toàn bộ hệ thống mạng. Thông qua việc xem xét cẩn thận các khía cạnh như phần cứng, phần mềm và cơ sở hạ tầng sao cho phù hợp nhất với các dự án của công ty.
Mức lương trung bình cho vị trí Network Architect ở Úc vào khoảng 141,000 AUD/năm.
Chuyên viên Quản trị Mạng (Network Administrator)
Cách gọi khác: Systems Administrator – Chuyên viên quản trị hệ thống | Network Analyst – Chuyên gia phân tích Hệ thống Mạng | Cisco Network Administrator – Chuyên viên Quản trị mạng Cisco | SysAdmin – Quản trị Hệ thống | Network Manager – Quản lý Mạng
Network Administrator là người chịu trách nhiệm cài đặt, hỗ trợ, quản lý mạng và hệ thống máy tính. Những nhiệm vụ này nhằm đảm bảo thông tin trong hệ thống lưu được lưu thông. Ngoài ra, Network Administrator còn đảm nhận việc duy trì phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng, khắc phục sự cố và đảm bảo an ninh mạng của hệ thống.
Ngoài bằng cấp đại học, bạn có thể học và thi lấy các chứng chỉ chuyên môn này từ các tổ chức uy tín. Ví dụ như các chứng chỉ của CompTIA, Cisco hoặc Microsoft.
Mức lương trung bình cho vị trí Network Administrator tại Úc là 84,000 AUD/năm.

du hoc set cntt nganh nghe network

Kỹ sư Phần cứng Máy tính (Computer Hardware Engineer)
Cách gọi khác: PC Hardware Engineer – Kỹ sư phần cứng máy tính | Computer Designer – Chuyên viên thiết kế máy tính | Chip Architect – Kiến trúc sư Chip máy tính | Electrical Engineer – Kỹ sư điện | Computer Architect – Kiến trúc sư Máy tính
Computer Hardware Engineer cần có chuyên môn về công nghệ, điện tử và kỹ thuật máy tính. Bởi công việc này đòi hỏi họ phải xây dựng và phát triển các linh kiện riêng lẻ cho hệ thống máy tính. Chúng bao gồm vi mạch, bộ xử lý bảng mạch, các thiết bị ngoại vi máy tính như các routers, bàn phím, máy in.
Úc là nơi đặt cơ sở của nhiều hãng phần cứng lớn trong ngành công nghệ thông tin. Ví dụ như IBM, Microsoft. Vì vậy đây là quốc gia lý tưởng cho Computer Hardware Engineer phát triển sử nghiệp.
Mức lương trung bình cho vị trí Computer Hardware Engineer này tại Úc là 72,000 AUD/năm.
5. Nhóm Vận hành và Hỗ trợ (Operations/Support)
Bao gồm các vị trí
Kỹ thuật viên Tư vấn Công nghệ thông tin (IT Help Desk Technician)
Cách gọi khác: Technical Support Specialist – Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật | Computer Support Engineer – Kỹ sư Hỗ trợ Máy tính | IT Support Specialist – Chuyên viên hỗ trợ Công nghệ Thông tin | Field Service Technician – Kỹ thuật viên Dịch vụ Hiện trường
IT Help Desk Technician là người hỗ trợ về kỹ thuật, giúp khắc phục các sự cố cho người dùng về phần cứng hay phần mềm máy tính. Họ làm việc trong công ty hoặc làm việc từ xa.
IT Help Desk Technician cần nắm vững kiến thức về phần cứng và phần mềm máy tính. Kỹ năng giao tiếp tốt cũng là yêu cầu rất cần thiết đối với nghề này. Vì họ phải truyền đạt thông tin một cách hiệu quả, sao cho cả người làm kỹ thuật cũng như người dùng phổ thông có thể hiểu được. Ngoài ra, khả năng thích ứng, học hỏi nhanh, kiên nhẫn, tháo vát cũng là những kỹ năng cần thiết trong nghề này.
Nhiều nhân sự công nghệ thông tin bắt đầu sự nghiệp của họ bằng nghề này vì yêu cầu thấp. Trong quá trình làm việc, bạn có thể tìm ra hướng đi chuyên sâu thích hợp hơn cho mình. Từ đó theo đuổi những vị trí cao hơn.
Nghề IT Help Desk Technician tại Úc có mức lương trung bình là 46,500 AUD/năm.

du hoc set cntt nganh nghe helpdesk

Kỹ thuật viên Tư vấn Sức khỏe (Health Information Technician)
Cách gọi khác: Medical Record Technician – Kỹ thuật viên Hồ sơ Y khoa | Health Record Technician – Kỹ thuật viên Hồ sơ Sức khỏe | Health Information Manager – Quản lý Thông tin Y tế | Health Care IT Technician – Kỹ thuật viên IT Chăm sóc Y tế
Health Information Technician sử dụng các phần mềm máy tính chuyên biệt và các kỹ thuật hành chính để đảm bảo rằng hồ sơ y tế điện tử của bệnh nhân (Electronic Health Records – EHRs) hoàn chỉnh, chính xác và dễ tiếp cận. Đây là một nghề áp dụng nhiều kiến thức của ngành công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế.
Công việc cụ thể của Health Information Technician bao gồm:
• Mã hóa y tế: mã hóa các cụm từ trong chẩn đoán và thủ tục y tế thành các chữ số. Việc này nhằm đảm bảo sự chính xác của những thông tin này trong việc làm hồ sơ bệnh án cho bệnh nhân.
• Thanh toán y tế: các hóa đơn ý tế được nhập vào phần mềm chuyên dụng để đồng bộ dữ liệu. Điều này giúp các cơ quan chuyên trách dễ dàng trong việc hoàn trả viện phí trong trường hợp có bảo hiểm.
Health Information Technician cần am hiểu phần mềm máy tính chuyên biệt dành cho lĩnh vực Y tế – Sức khỏe. Đồng thời, họ cũng cần hiểu rõ hệ thống phân loại hồ sơ và các thuật ngữ Y khoa, có khả năng phân tích và báo cáo dựa trên dữ liệu số từ hệ thống.
Công nghệ Thông tin đang được áp dụng vào tất cả các lĩnh vực đời sống. Trong đó bao gồm cả y tế. Vì vậy nhu cầu tuyển dụng vị trí này không hề thấp tại các bệnh viện, cơ sở y tế.
Mức lương cho Health Information Technician tại Úc trung bình là 89,000 AUD/năm.
6. Nhóm An ninh – Bảo mật (Security)
Chuyên viên An ninh Công nghệ Thông tin (IT Security Specialist)
Cách gọi khác: IT Security Analyst – Chuyên viên Phân tích An ninh Công nghệ Thông tin | Information Security Professional – Chuyên gia An ninh Mạng Công nghệ Thông tin | Cyber Security Analyst – Chuyên viên phân tích An ninh Không gian Mạng | Computer Security Specialist – Chuyên viên An ninh Máy tính
Trong thời đại các mối đe dọa an ninh mạng đang leo thang với hình thức ngày càng tinh vi, các công ty cần tự bảo vệ trước những kẻ tấn công để bảo vệ tài sản thông tin. Các IT Security Specialist, với am hiểu sâu sắc về các mối đe dọa về an ninh không gian mạng, kỹ thuật và các biện pháp đối phó, có thể đảm bảo an toàn của các hệ thống máy tính. Họ cài đặt và cấu hình phần mềm bảo mật để ngăn chặn các cuộc tấn công. Đồng thời theo dõi và chống lại những vi phạm về an ninh mạng bằng các biện pháp phù hợp.
Một IT Security Specialist cần am hiểu các công cụ và kỹ thuật bảo mật an ninh công nghệ thông tin. Họ cần kỹ năng lập kế hoạch, chọn và cài đặt các chương trình chống virus và các phần mềm độc hại, thiết lập tường lửa, mã hóa thông tin cho quá trình truyền thông tin. Ngoài ra, họ cũng cần kỹ năng đánh giá rủi ro và kiểm thử các hoạt động xử lý dữ liệu, thiết lập bảo mật trong hệ thống.
Mức lương trung bình của vị trí IT Security Specialist vào khoảng 92,500 AUD/năm tại Úc.

du hoc set cntt nganh nghe an ninh mang

7. Nhóm Kiểm thử (Testing)
Kỹ sư Quản lý chất lượng (Quality Assurance – QA Engineer)
Cách gọi khác: Software Quality Engineer – Kỹ sư Chất lượng Phần mềm | Software QA Engineer – Kỹ sư Quản lý Chất lượng Phần mềm
QA Engineer phụ trách giám sát quy trình phát triển phần mềm, đảm bảo chất lượng thiết kế và lập trình. Họ chính là người đảm bảo các sản phẩm hoạt động tốt trước khi được đưa sử dụng bởi khách hàng hoặc người dùng.
Công việc cụ thể của QA Engineer bao gồm giám sát:
• Việc thiết kế phần mềm, lập trình, kiểm soát mã nguồn lập trình, duyệt các đoạn mã code;
• Hoạt động quản lý việc thiết lập, thay đổi, kiểm thử chất lượng, tích hợp phần mềm;
• Quy trình quản lý việc đưa ra sử dụng sản phẩm.
Họ thường phân nhỏ quy trình ra thành các bước nhỏ gắn liền với các mục tiêu cụ thể. Giúp cho việc thực hiện trơn tru và dễ kiểm soát. Các QA Engineer không chỉ đảm bảo cho sản phẩm đáp ứng yêu cầu của công ty và cơ quan quản lý nhà nước. Họ còn cần đảm bảo sản phẩm ra mắt đúng hạn. Bởi khi sản phẩm chậm đưa ra sử dụng, công ty sẽ chịu rất nhiều tổn thất về tài chính.
Yêu cầu cho vị trí QA Engineer là nền tảng kiến thức rộng về sản phẩm phần mềm, giao tiếp hiệu quả, tư duy logic và sáng tạo, có kiến thức về lập trình, và kỹ năng tổ chức quản trị tốt.
Tại Úc, mức lương trung bình của một QA Engineer là 99,000 AUD/năm.
Chuyên viên kiểm thử phần mềm (Software Tester)
Software Tester kiểm thử phần mềm để tìm ra lỗi, các khiếm khuyết hay bất cứ vấn đề gì ảnh hưởng đến hoạt động của phần mềm máy tính hay ứng dụng. Họ kiểm thử thủ công hoặc sử dụng các kỹ thuật kiểm thử bằng phần mềm tự động hóa. Họ là một phần không thể thiếu của các đội ngũ lập trình.
Software Tester cần có hiểu biết nhất định về lập trình phần mềm. Họ bắt buộc phải sử dụng thông thạo các kỹ thuật và công cụ kiểm thử phần mềm.
Mức lương trung bình cho vị trí Software Tester tại Úc là 63,000 AUD/năm.
Trên đây là một số nghề nghiệp CNTT thường gặp trong lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng nhiều thử thách này. Hy vọng thông tin hữu ích mà Du học SET cung cấp sẽ giúp bạn hình dung cụ thể hơn về các công việc trong ngành CNTT này. Từ đó, có chọn lựa ngành học phù hợp với sở thích và năng lực của mình nhất.

Bạn cần tư vấn về các trường tại Úc có thế mạnh về đào tạo chuyên ngành Công nghệ thông tin, vui lòng liên hệ Du học SET:

????Trụ sở Du Học SET: 115 Đặng Dung, phường Tân Định, Quận 1, TP.HCM
????Hotline: 0909 809 115
????Du Học SET Chợ Lớn: 321 – 323 Trần Phú, phường 8, Quận 5, TP.HCM
????Hotline: 0918 118 119
????Du Học SET Hà Nội: Tầng 6, Grand Buiding, 30 – 32 Hòa Mã, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
????Hotline: 0904 100 666
????Du học SET Sydney: 1/30 Greenfield Parade, Bankstown, NSW 2200
????Hotline: 0450911933
????Du học SET Melbourne: level 2, 343 Litte Collins, Melbourne, VIC 3000,
????Hotline: 0426226228

 

(AUS)(+61)450321235
(VN)0909809115