DU HỌC ÚC NGÀNH Y BẬC ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT (PHẦN 2)
Vì sao nên học Y khoa ở Úc?
Chương trình đào tạo ngành Y tại Úc có yêu cầu đầu vào rất khó khăn. Bên cạnh đó, môi trường học tập cũng đầy áp lực và cạnh tranh lớn. Bù lại, môi trường hành nghề tại Úc hết sức hấp dẫn. Các bệnh viện thường có mức lương cao, điều kiện làm việc lý tưởng, phúc lợi – đãi ngộ xứng đáng.
Môi trường làm việc bệnh viện tại Úc
Cơ sở vật chất, trang bị và phương tiện làm việc tại các bệnh viện Úc rất hiện đại và luôn cập nhật công nghệ mới.
Các nhân viên bệnh viện tại Úc được đánh giá là rất thân thiện, quan tâm và chuyên nghiệp. Môi trường làm việc năng động cho phép các sáng kiến được phát huy. Điều này chính là kết quả của chính sách thúc đẩy tinh thần lãnh đạo và cam kết tại các bệnh viện Úc. Họ luôn hướng tới xây dựng một môi trường làm việc an toàn cho đội ngũ y bác sĩ của mình.
Chính sách và quy trình tại các bệnh viện Úc luôn rõ ràng. Các chính sách về giao tiếp, quản lý chất lượng công việc, thái độ ứng xử trong các tình huống nghề nghiệp, sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc, nhận biết các tình huống nguy hiểm, báo cáo, quản trị khủng hoảng… luôn được công bố và tập huấn cụ thể.
Lương và đãi ngộ
Mức lương trung bình của các bác sĩ tại Úc vào khoảng 100.000 -120.000 AUD/năm.
Các bác sĩ đầu ngành Phẫu thuật Thẩm mỹ có t7hể kiếm được 300.000 AUD/ năm. Và con số này có thể lên đến 600.000 AUD/năm với các bác sĩ Phẫu thuật Thần kinh.
Một bác sĩ đa khoa tại Úc có mức lương kỳ vọng vào khoảng 200.000-300.000 AUD/ năm. Nếu làm thêm ngoài giờ thì họ có thể nhận 400.000 AUD/ năm.
Chính những ưu điểm này của môi trường làm việc bệnh viện tại Úc cũng như các đãi ngộ hấp dẫn đã biến nước này thành điểm đến cho nhiều y bác sĩ giỏi trên khắp thế giới.
Học Y khoa ở Úc: Có những trường nào?
The University of Western Australia (Đại học Western Australia)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Western Australia xếp hạng #6 nước Úc và #84 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường Y Đại học Western Australia là trường Y lâu đời nhất ở khu vực Tây Úc. Trường có nhiều học giả và bác sĩ giỏi nổi tiếng, như các học giả đoạt giải Nobel Y khoa Barry Marshall và Robin Warren. Họ là người tìm thấy xoắn khuẩn Helicobacter pylori bacterium gây ra viêm loét dạ dày tá tràng và ung thư dạ dày. Hay nhà nghiên cứu bệnh Ung thư Richard Pestell.
Trường đặc biệt được đánh giá cao trong lĩnh vực Y học Lâm sàng. Mức lương trung bình của sinh viên tốt nghiệp từ trường Y Đại học Western Australia cao nhất nước Úc.
Trường có cơ sở đào tạo tại Perth, Tây Úc.
Các bậc học tại trường
o Bachelor of Science (Cử nhân Khoa học) hoặc Bachelor of Biomedical Science (Cử nhân Khoa học Y sinh)
o Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
o Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
o Doctor of Medicine – MD (Bác sĩ Y khoa). Đặc biệt trường có thêm chương trình theo thế mạnh đặc trưng của trường như:
o Doctor of Dental Medicine/ Clinical Dentistry (Bác sĩ Nha Khoa/ Nha khoa Lâm sàng);
o Doctor of Podiatric Medicine/ Surgery (Bác sĩ Y khoa/ Phẫu thuật các bệnh về chân);
o Doctor of Psychology (Bác sĩ Tâm lý)
o Master (Thạc sĩ)/ Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu)
o Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Biomedical Sciences – Khoa học Y sinh
o Audiology – Âm học
o Anatomy and Human Biology – Giải phẫu và Sinh lý Người
o Exercise and Health – Tập luyện và Sức khỏe
o Genetics – Di truyền học
o Microbiology and Immunology – Vi sinh và Miễn dịch học
o Neuroscience – Tâm thần học
o Physiology – Sinh lý học
o Psychology – Tâm lý học
o Pharmacology – Dược lý
o Sport Science – Khoa học Thể Thao
o Population Health – Sức khỏe Dân số…
• Medicine – Y khoa
o Dental Medicine – Nha khoa
o Podiatric Medicine – Y khoa bệnh liên quan đến chân
o Clinical Psychology – Tâm lý Lâm sàng…
• Pharmacy – Dược
o Clinical Pharmacy – Dược Lâm sàng.
Thông tin học phí, thời gian học
• 37,000 – 39,000 AUD/năm cho chương trình Cử nhân 3-4 năm
• 37,300 AUD/ năm cho chương trình Bác sĩ Tâm lý 3 năm
• 54,400 AUD/ năm cho chương trình Bác sĩ Y khoa/ Phẫu thuật các bệnh về Chân 3 năm
• 63,800 – 78,000 AUD/năm cho chương trình Bác sĩ Y khoa, Bác sĩ Nha khoa 4 năm
• 13,000 – 20,000 AUD/ chương trình Chứng chỉ Sau Đại học 6 tháng
• 37,000 – 61,000 AUD/năm chương trình Văn bằng Sau Đại học 1 năm
• 45,000 – 51,000 AUD/năm cho chương trình Thạc sĩ 1.5-2 năm
• 45,000 – 60,000 AUD/năm cho chương trình Tiến sĩ
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 7.0.
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với bậc Đại học;
• Chứng chỉ ISAT/ GAMSAT khi học chương trình MD, DMD, DPM.

The University of Adelaide (Đại học Adelaide)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Adelaide xếp hạng #7 nước Úc và #104 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường có thế mạnh đào tạo các bác sĩ Nha khoa (#1 nước Úc).
Trường có các cơ sở đào tạo ở North Terrace, Roseworthy, The Waite – trung tâm Adelaide, Nam Úc.
Đại học Adelaide vừa ra mắt tòa nhà Adelaide Health and Medical Sciences (AHMS) năm 2017. Đạt chuẩn đầu ngành về đào tạo Y khoa, Điều dưỡng. Cũng là nơi tọa lạc của bệnh viện Nha khoa Adelaide cho sinh viên thực hành, thực tập.
Các bậc học tại trường
• Bachelor of Medicine (Cử nhân Y khoa) / Bachelor of Surgery (Cử nhân Phẫu thuật)
Bachelor (Cử nhân Đại học) và Bachelor Honours cho các ngành Y khoa, Khoa học Sức khỏe, Điều dưỡng, Khoa học Tâm lý và Tâm lý học Nâng cao.
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
• Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu) và Master (Thạc sĩ)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Health and Medical Sciences – Y khoa và Khoa học Sức khỏe
o Public Health – Y tế Công cộng
o Addiction Studies – Nghiên cứu về các chứng nghiện
o Mental Health – Sức khỏe Tâm thần
• Medicine/ Surgery – Y khoa/ Phẫu thuật
o Clinical Science – Khoa học Lâm sàng
o Medical Science – Y khoa
o Surgical Science – Khoa học Phẫu thuật
• Ophthamology – Nhãn khoa
• Nursing – Điều dưỡng
o Clinical Nursing – Điều dưỡng Lâm sàng
o Nursing Science – Khoa học Điều dưỡng
• Psychological Science – Khoa học Tâm lý
o Psychology – Tâm lý học
• Dentistry – Nha khoa
o Dental Surgery – Phẫu thuật Nha khoa
o Clinical Dentistry – Nha khoa Lâm sàng
o Oral Health – Sức khỏe Răng miệng
Thông tin học phí, thời gian học
• 35,500 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Điều dưỡng kéo dài 3 năm;
• 38,500 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Y khoa và Khoa học Sức khỏe/ Cử nhân Khoa học Tâm lý kéo dài 3 năm. Cử nhân Tâm lý Học Nâng cao 4 năm.
• Học phí tương tự cho các chương trình Cử nhân Danh dự 1 năm.
• 76,000 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Y khoa/ Cử nhân Phẫu thuật kéo dài 6 năm
• 80,500 AUD/năm cho chương trình Cử nhân Phẫu thuật ngành Nha Khoa kéo dài 5 năm
• 33,500 – 36,500 AUD/năm chương trình Chứng chỉ sau Đại học 6 tháng, Văn bằng sau Đại học 1 năm. Thạc sĩ 2 năm và Tiến sĩ 3-4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học học lực 9.0 trở lên cho ngành Nha Khoa/ Y khoa/ Phẫu thuật. 7.5 trở lên cho ngành Điều dưỡng. 8.0 trở lên cho các ngành khác đối với chương trình Đại học;
• Tốt nghiệp Đại học/ Cao học cho chương trình sau Đại học;
• Đa số các ngành yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 7.0;
• Nộp đơn online trên trang web trường;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về trả lời phỏng vấn, điểm số PAQ (kiểm ra phẩm chất cá nhân đầu vào), điểm số ATAR đối với chương trình Cử nhân Nha Khoa/ Y khoa/ Phẫu thuật/ Sức khỏe Răng miệng. Với các ngành khác thì không cần. Hoặc có thể tham dự chương trình Dự bị Đại học ở một số trường của Úc để thay thế…
• Hồ sơ học tập cho chương trình Sau Đại học.
The Australian National University (Đại học Quốc gia Australia)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Quốc gia Australia xếp hạng #8 nước Úc và #120 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Đại học Quốc gia Australia là Đại học #1 nước Úc. Trường có số lượng học giả đoạt giải Nobel hàng đầu nước Úc. Như giáo sư Peter Doherty, giáo sư Rolf Martin Zinkernagel, Sir John Eccles, Lord Howard Florey…
Trường có cơ sở đào tạo tại Canberra, thủ đô nước Úc. Với hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng hiện đại phục vụ đào tạo Khoa học Y sinh và Y khoa:
• Cơ sở của Australian Cancer Research Foundation (ACRF) – Hiệp hội Nghiên cứu Ung thư Úc. Tại đây có hệ thống phục vụ nghiên cứu phân tử sinh học;
• Trường ANU Psychology Clinic – Trường Đào tạo Tâm lý học Lâm Sàng của Đại học Quốc gia Australia;
• Khu khoa học 240 triệu AUD với cơ sở vật chất đầu ngành phục vụ nghiên cứu sinh, hóa học;
• Trường Nghiên cứu Sinh học Cơ sở Quang phổ phục vụ nghiên cứu sinh học và y sinh học;
• John Curtin School of Medical Research – Trường Nghiên cứu Y khoa John Curtin. Tại đây có hệ thống kính hiển vi và phân tích tế bào hiện đại ;
Các bậc học tại trường
• Bachelor of Medical Science (Cử nhân Y Khoa)
Bachelor (Cử nhân Đại học) cho các ngành Khoa học Sức khỏe, Di truyền học, Công nghệ Sinh học;
• Doctor of Medicine and Surgery ( Bác sĩ Y Khoa và Phẫu thuật) với tên gọi tại trường là The Medicinae ac Chirurgiae Doctoranda (MChD)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu) và Master (Thạc sĩ)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Health Science – Khoa học Sức khỏe
o Public Health – Y tế Công cộng
o Applied Epidemiology – Dịch tễ học Ứng dụn
o Biotechnology – Công nghệ sinh học
o Genetics – Di truyền học
• Medical Science – Y khoa
o Neuroscience – Tâm thần học
• Psychology – Tâm Lý học
o Clinical Psychology – Tâm lý học Lâm sàng
• Medicine and Surgery – Y khoa và Phẫu thuật
Thông tin học phí, thời gian học
• 46,000 – 51,000 AUD/ năm cho Chương trình Cử nhân 3 năm, Cử nhân Danh dự 1 năm, Thạc sĩ 2 năm, Tiến sĩ 4 năm.
• Các chương trình Chứng chỉ/ Văn bằng Sau Đại học không nhận nộp đơn trực tiếp. Có học bổng cho một số sinh viên xuất sắc.
• 80,136 AUD/năm cho chương trình MChD 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Đa số các chương trình yêu cầu IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Riêng MChD yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0.
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với chương trình Đại học;
• Chứng chỉ GAMSAT hoặc MCAT (Medical College Admission Test của Mỹ – chứng chỉ tương đương GAMSAT) cho chương trình MChD và Sau Đại học.
Deakin University (Đại học Deakin)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Deakin xếp hạng #10 nước Úc và #258 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường có thế mạnh về đào tạo bác sĩ lâm sàng trong lĩnh vực Chẩn đoán Hình ảnh, Y khoa và Nhãn Khoa. Đa phần thời gian học tập dành cho việc thực hành bên cạnh các bác sĩ điều trị lâm sàng.
Hai năm đầu của chương trình M.D, bạn sẽ học chủ yếu tại cơ sở Geelong Waurn Ponds, tiểu bang Victoria. Các năm sau, bạn sẽ học và thực hành tại nhiều bệnh viện, phòng khám và các cơ sở điều trị lâm sàng ở nhiều khu vực. Như Barwon Health ở Geelong, Eastern Health ở Melbourne. Và nhiều nơi khác như trung tâm Ballarat, Warrnambool (tất cả đều ở tiểu bang Victoria).
Đại học Deakin có nhiều trường Rural Community Clinical Schools (RCCSs – Trường Điều trị Lâm sàng Cộng đồng Nông thôn). Sinh viên năm 3 có thể thực tập tại 10 trường như thế, từ Melbourne đến biên giới tiểu bangVictoria.
Các bậc học tại trường
• Bachelor of Science (Cử nhân Khoa học) cho các ngành Y sinh, Khoa học Sức khỏe và Y khoa, Khoa học Thức ăn và Dinh dưỡng, Mắt – Khúc xạ, Pháp Y
Bachelor (Cử nhân Đại học) cho các ngành Chẩn đoán hình ảnh, Trị liệu Phục hồi Chức năng, Điều dưỡng, Y tế Công cộng và Xúc tiến Sức khỏe, Tội phạm học
Bachelor of Arts (Cứ nhân) cho ngành Tâm lý học
Bachelor of Business (Cứ nhân Kinh doanh) cho ngành Quản trị Thể thao
• Doctor of Medicine (Bác sĩ Y Khoa)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu) và Master of Science/ Applied Science (Thạc sĩ Khoa học/ Khoa học Ứng dụng)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Biomedical Science – Khoa học Y sinh
o Agricultural Health and Medicine – Y tế Nông nghiệp
o Biology and Chemistry – Sinh hóa học
o Clinical Exercise Physiology – Thực hành Sinh lý Lâm sàng
o Forensic Science – Pháp Y
o Health and Disease – Y tế và Dịch bệnh
• Medicine and Surgery – Y khoa và Phẫu thuật
• Optometry – Nhãn khoa
• Medical Imaging – Chẩn đoán Hình ảnh
• Food, Nutrion and Dietics – Thực phẩm, Dinh dưỡng và Thực chế học/ Khoa học Ăn kiêng
o Human Nutrition – Dinh dưỡng ở người
o Public Health Nutrition – Dinh dưỡng Y tế Công cộng
o Dietetics – Thực chế học/ Khoa học ăn kiêng
o Nutrition and Population Health – Dinh dưỡng và Sức khỏe Dân số
• Health and Medical Science – Khoa học Sức khỏe và Y khoa
o Exercise and Sport Science – Khoa học Tập luyện và Thể thao
o Health Research Practice – Thực hành Nghiên cứu Y tế
o Public Health and Health Services – Y tế Công cộng và Dịch vụ Sức khỏe
o Health Economics – Kinh tế học Y tế
o Health Promotion – Xúc tiến Y tế
• Nursing and Midwifery – Điều dưỡng và Hộ sinh
o Diabetes Education – Giáo dục Kiến thức về Tiểu đường
o Nursing Practice – Thực hành Điều dưỡng
• Psychology – Tâm lý học
o Clinical Psychology – Điều trị Tâm lý Lâm sàng
o Climinology – Tội phạm học
Thông tin học phí, thời gian học
• Khoảng 29,000 -40,000 AUD/ năm cho các chương trình Cử nhân 3 năm – Thạc sĩ 2 năm – Chứng chỉ sau Đại học 6 tháng – Văn bằng sau Đại học 1 năm – Tiến sĩ nghiên cứu 3 năm.
• 62,000 – 69,000 AUD/năm cho chương trình M.D 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Một số chương trình yêu kinh nghiệm làm việc/ chứng chỉ làm việc, các kiểm tra về sức khỏe, sức khỏe tâm thần và lý lịch tư pháp;
• Đa số các chương trình yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.5 hoặc 7.0. Chương trình M.D yêu cầu IELTS 7.0 với kỹ năng nghe/ nói từ 7.5;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với chương trình Đại học;
• Chứng chỉ GAMSAT hoặc MCAT (chứng chỉ tương đương GAMSAT cấp bởi Hiệp Hội các trường Y của Mỹ) cho chương trình M.D và Sau Đại học.
Griffith University (Đại học Griffith)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Griffith xếp hạng #11 nước Úc và #278 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Là một trường mới nhưng Trường Y thuộc Đại học Griffith phát triển khá mạnh mẽ. Thành lập năm 2005, đến nay trường đã đào tạo thành công hơn 1200 bác sĩ điều trị lâm sàng trong nhiều lĩnh vực.
Hai năm cuối của chương trình M.D tại đây, sinh viên chủ yếu thực hành tại các bệnh viện và phòng khám đa khoa.
Trường có cơ sở đào tạo tại Goldcoast và Nathan, Brisbane.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
Bachelor of Biomedical Science (Cử nhân Y Sinh) và Bachelor of Biomedical Science – Honours (Cử nhân Danh dự Y Sinh).
• Bachelor of Medical Science (Cử nhân Y Khoa) và Bachelor of Medical Science – Honours (Cử nhân Danh dự Y Khoa)
Chương trình Cử nhân Danh dự này bao gồm 3 năm Cử nhân và 1 năm nghiên cứu. Đây là chương trình chuyển tiếp để sinh viên học lên Tiến sĩ.
• Doctor of Medicine (Bác sĩ Y Khoa)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master (Thạc sĩ) và Master of Medical Research (Thạc sĩ Nghiên cứu Y khoa)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Biomedical Science and Medical Science – Khoa học Y sinh và Y khoa
• Dentistry and Oral Health – Nha khoa và Sức khỏe Răng miệng
o Dental Health Science – Khoa học Sức khỏe Nha khoa
o Dental Hygiene – Vệ sinh Nha khoa
o Dental Prosthetics – Kỹ thuật Răng giả
o Dental Technology – Công nghệ Nha khoa
• Exercise and Sport Science – Khoa học Tập luyện và Thể thao
o Clinical Exercise Physiology – Sinh lý Tập luyện Lâm sàng
o Exercise Science – Khoa học Tập luyện
o Physiotherapy – Vật lý Trị liệu
o Sport Development – Phát triển Thể thao
• Health Services Management – Quản trị Dịch vụ Sức khỏe
o Global Public Health – Y tế Công cộng Toàn cầu
• Medical Diagnostics – Chẩn đoán Y khoa
o Medical Laboratory Science – Khoa học Thí nghiệm Y khoa
• Mental Health – Sức khỏe Tâm thần
o Mental Health Practice – Điều trị Sức khỏe Tâm thần
o Suicide Prevention Studies – Nghiên cứu Phòng ngừa Tự tử
• Medicine – Y Khoa
• Midwifery – Hộ sinh
o Nutrion and Dietetics – Dinh dưỡng và Thực chế học/ Khoa học Ăn kiêng
• Nursing – Điều dưỡng
o Acute Care Nursing – Điều dưỡng Chăm sóc Ngắn hạn
o Clinical Leadership – Lãnh đạo Lâm sàng
o Critical Care Nursing – Điều dưỡng Chăm sóc Đặc biệt
o Emergency Nursing – Điều dưỡng Cấp cứu
o Infection Prevention and Control – Phòng chống và kiểm soát nhiễm trùng
o Paediatric Nursing – Điều dưỡng Nhi
o Professional Nursing – Điều dưỡng Chuyên nghiệp
o Advanced Nursing Practice – Thực hành Điều dưỡng Nâng cao
• Occupational Therapy – Trị liệu Nghề nghiệp
• Paramedicine – Trợ y
• Pharmacy – Dược
o Pharmacology and Toxicology – Dược lý và Độc chất
• Psychology – Tâm lý học
• Public Health – Y tế Công cộng
• Social Work – Công tác xã hội
o Child and Family Studies – Nghiên cứu về Trẻ em và Gia đình
• Speech Pathology – Trị liệu Ngôn ngữ
• Suicide Research and Prevention – Nghiên cứu và Ngăn ngừa tự tử
Thông tin học phí, thời gian học
• 27,500– 53,000 AUD cho chương trình Cử nhân 2.5-4 năm và Cử nhân Danh dự 4 năm;
• 69,000 AUD/ năm cho chương trình M.D 4 năm;
• 13,500 – 15.750 AUD/ năm cho chương trình Chứng nhận Sau Đại học;
• 29,000 – 43,500 / năm cho chương trình Thạc sĩ 1 – 2 năm;
• 60,000 AUD/ năm cho chương trình Bác sĩ Nha Khoa 3 năm và Thạc sĩ Nha khoa Lâm sàng 1 năm;
• 79,000 AUD/ chương trình Thạc sĩ Nha Khoa 2 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học;
• Chương trình Cử nhân và Thạc sĩ: IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Chương trình M.D yêu cầu IELTS 7.0 với kỹ năng nghe/ nói từ 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số;
• Chứng chỉ GAMSAT hoặc MCAT (Medical College Admission Test của Mỹ – chứng chỉ tương đương GAMSAT) cho chương trình M.D và Sau Đại học.
Queensland University of Technology (QUT – Đại học Kỹ thuật Queensland)
Trường có cơ sở điều trị QUT Health Clinics ở Kelvin Grove. Đây là nơi sinh viên thực hành khám chữa bệnh cho cộng đồng địa phương dưới sự giám sát của các bác sĩ chuyên gia.
Trường có thế mạnh lớn trong lĩnh vực đổi mới nghiên cứu. QUT có vô số trung tâm nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực. Bao gồm Khoa học Sức khỏe và Y sinh, Đổi mới Dịch vụ Sức khỏe, Ung thư Tuyến tiền liệt, Nghiên cứu Tai nạn và An toàn Đường bộ, Chăm sóc Giảm nhẹ, Giảm thiểu Lây nhiễm trong Điều trị Y tế…
Trường có cơ sở đào tạo Garden Points và Kelvin Grove, Brisbane.
Các bậc học tại trường
• Bachelor of Science (Cử nhân Khoa học) cho các ngành Y sinh, Khoa học Sức khỏe và Y khoa, Khoa học Thức ăn và Dinh dưỡng, Mắt – Khúc xạ, Tâm lý…
Bachelor (Cử nhân Đại học) cho các ngành Chẩn đoán hình ảnh, Điều dưỡng, Y tế Công cộng, Dược…
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master (Thạc sĩ), Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu) và Master of Applied Science (Thạc sĩ Khoa học Ứng dụng)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Đại học QUT còn có các chương trình Song bằng trong đó kết hợp một bằng Cử nhân Y khoa/ Khoa học Sức khỏe với bằng Cử nhân Kinh doanh hay Cử nhân Luật.
Ngành và chuyên ngành
• Behavioral Science (Psychology) – Khoa học Hành vi (Tâm lý học)
o Clinical Psychology – Tâm lý Lâm sàng
o Educational and Developmental Psychology – Tâm lý học Giáo dục và Phát triển
o Clinical Exercise Physiology – Sinh lý học Tập luyện Lâm sàng
• Health and Medical Science – Khoa học Sức khỏe và Y khoa
o Medical Laboratory Science – Khoa học Xét nghiệm Y khoa
o Health Information Management – Quản trị Thông tin Y tế
o Public Health – Y tế Công cộng
o Diagnostic Genomics – Gen học Chẩn đoán
o Medical Physics – Y vật lý
o Podiatry – Điều trị bệnh về chân
• Medical Imaging – Chẩn đoán hình ảnh
• Nursing – Điều dưỡng
o Advanced Practice Nursing – Điều dưỡng Thực hành Nâng cao
• Nutrition Science – Khoa học Dinh dưỡng
o Nutrition and Dietetics – Dinh dưỡng và Thực chế học/ Khoa học Ăn kiêng
• Pharmacy – Dược
• Social Work – Công tác Xã hội
• Sport and Exercise Science – Khoa học Thể thao và Tập luyện
• Vision Science – Khoa học Khúc xạ
o Optometry – Nhãn khoa
• Clinical Research – Nghiên cứu Lâm sàng
o Behavioural Neuroscience and Mental health – Tâm thần học Hành vi và Sức khỏe Tâm thần
o Bone and joint disorders – Rối loạn Xương khớp
o Cancer – Ung thư
o Child and adolescent health – Sức khỏe Trẻ em và Vị thành niên
o Chronic conditions management – Quản trị Tình trạng Mãn tính
o Environmental health – Y tế Môi trường
o Health Services – Dịch vụ Y tế
o Healthy ageing, dementia and palliative care – Lão hóa khỏe mạnh, Mất trí nhớ và Chăm sóc giảm nhẹ
o Healthy lifestyles – Lối sống Lành mạnh
o Infection and immunity – Nhiễm trùng và Miễn dịch
o Injury prevention – Phòng chống thương tích
o Molecular medicine – Y học Phân tử
o Tissue repair and translational physiology – Tái tạo Mô và Sinh lý Hồi phục
o Vision and Eye – Khúc xạ và Mắt
Thông tin học phí, thời gian học
• 31,000 – 38,000 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Đại học 3 – 4 năm;
• 17,200 AUD cho chương trình Chứng chỉ sau Đại học 6 tháng;
• 33,800 AUD cho chương trình Văn bằng sau Đại học 1 năm;
• 30,000 – 37,000 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ 1,5 – 2 năm và chương trình Tiến sĩ 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Đa số các chương trình yêu cầu IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Một số ngành yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.5.
• Điểm số PTTH 8.0 trở lên đối với chương trình Đại học;
• Xét hồ sơ cá nhân và học thuật.

James Cook University (JCU – Đại học James Cook)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học James Cook xếp hạng #13 nước Úc và #313 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường cũng thuộc danh sách top 30 trường đại học trẻ ở Úc.
Khoa Y của trường Đại học James Cook có các chuyên gia nghiên cứu và giảng viên nổi tiếng thế giới. Đáng chú ý là trong Thực hành Y khoa nói chung, và các lĩnh vực như Sinh học Mạch máu, Y học Nông thôn, Sức khỏe nhiệt đới và các bệnh truyền nhiễm.
Sinh viên ngành Y của trường theo học tại các cơ sở:
• JCU Cairns, Smithville –ngoại ô thành phố Sydney, New South Wales;
• JCU Townsville, khu cảng Douglas – ngoại ô thành phố Townsville, Queensland;
• JCU Mackay, đáng chú ý có Trường Lâm sàng Mackay, trong khuôn viên Bệnh viện Mackay Base và Bệnh viện Mater Misericordiae;
• Thursday Island ở Torres Strait, đáng chú ý có Viện nghiên cứu Y tế và Y khoa Nhiệt đới (AITHM);
• JCU Mount Isa, với trung tâm Y tế Nông thôn và Vùng sâu vùng xa (CRRH).
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
Bachelor of Medicine and Bachelor of Surgery (Bác sĩ Y khoa và Bác sĩ Phẫu thuật)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master (Thạc sĩ), Master of Science (Thạc sĩ Khoa học) và Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu)
• Doctor (Tiến sĩ Lâm sàng) và Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Biomedical Sciences – Khoa học Y sinh
o Exercise Physiology – Sinh lý Tập luyện
o Exercise Physiology (Clinical) – Sinh lý Tập luyện Lâm sàng
o Occupational Therapy – Trị liệu Nghề nghiệp
o Physiotherapy – Vật lý Trị liệu
• Clinical Science – Khoa học Lâm sàng
• Medical Laboratory Science – Khoa học Xét nghiệm Y khoa
• Dentistry – Nha khoa
o Dental Surgery – Phẫu thuật Nha khoa
• Medicine – Y khoa
• Nursing – Điều dưỡng
o Nursing Science – Khoa học Điều dưỡng
o Midwifery – Hộ sinh
• Pharmacy
• Health Science – Physician Assistant – Khoa học Sức khỏe (Phụ tá Bác sĩ)
• Speech Pathodology – Trị liệu Ngôn ngữ
• Sport and Exercise Science – Khoa học Thể thao và Tập luyện
• Social Work – Công tác Xã hội
Thông tin học phí, thời gian học
• Khoảng 53,000 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Y khoa & Cử nhân 6 năm;
• Khoảng 61,500 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Nha khoa 5 năm;
• Khoảng 28,000 – 32,000 AUD/ năm cho các chương trình Cử nhân 3-4 năm khác;
• Khoảng 15,000 – 17,250 AUD/ chương trình Chứng chỉ Sau Đại học 6 tháng;
• Khoảng 30,000 – 37,500 AUD/ năm cho các chương trình Văn bằng Sau Đại học 1 năm, Thạc sĩ 2 năm và Tiến sĩ 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Cao học;
• Đa số các chương trình yêu cầu IELTS 6.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Riêng chương trình Cử nhân Y khoa & Cử nhân Phẫu thuật, Nha Khoa yêu cầu IELTS 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.5.
• Điểm số PTTH 7.0 trở lên đối với chương trình Đại học;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với bậc Đại học. Nộp đơn qua QATC – Queensland Tertiary Admissions Centre (Trung tâm Tuyển sinh Đại học Queensland). Một số ngành yêu cầu nộp hồ sơ tuyển sinh bên cạnh bảng điểm.
University of South Australia (Đại học Nam Úc)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Nam Úc xếp hạng #14 nước Úc và #313 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Đại học Nam Úc có thế mạnh về nghiên cứu trong các lĩnh vực như: Ung thư, Dược phẩm, Tâm thần học và Sức khỏe Tâm thần Lâm sàng, Sức khỏe Dân số… Các nhà nghiên cứu tại trường có danh tiếng được công nhận rộng rãi trên thế giới. Trường cũng là trường trẻ nhất được đánh giá 5* về nghiên cứu, theo 2019 QS Star Rankings.
Đại học Nam Úc cũng xếp hạng nhất nước Úc về chất lượng giảng dạy và sự hài lòng của người học:
• Xếp hạng nhất Nam Úc về việc làm cho sinh viên Y Khoa đã tốt nghiệp;
• Trong top 100 các trường dạy Điều dưỡng trên toàn thế giới, theo QS World University Subject Rankings 2019;
• Top 5 nước Úc về việc làm, sự hài lòng của người học và chất lượng giảng dạy ngành Dược.
Trường có các cơ sở đào tạo tại Adelaide và khu vực lân cận: City East, Mawson Lakes, Whyalla và Mount Gambier.
Đặc biệt, trường có Viện Nghiên cứu Ung thư (UniSA CRI) và Trung tâm Y sinh Ung thư. Đây là nơi diễn ra các hoạt động nghiên cứu, cho phép trường tập trung vào các phát minh đột phá trong lĩnh vực này.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master (Thạc sĩ) và Master by Research (Thạc sĩ Nghiên cứu)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Nursing & Midwifery – Điều dưỡng và Hộ sinh
o Nursing – Điều dưỡng
o Midwifery – Hộ sinh
o Early Childhood Education – Giáo dục Sớm cho Trẻ em
o Perinatal Mental Health – Sức khỏe Tâm thần trong Chu kỳ sinh
o Health Services Management – Quản trị Dịch vụ Y tế
• Pharmacy, Laboratory Medicine & Medical Science – Dược, Y Khoa Phòng Thí nghiệm và Khoa học Y khoa
o Pharmacy – Dược
o Laboratory Medicine – Y Khoa Phòng Thí nghiệm
o Biomedical Research – Nghiên cứu Y Sinh
o Biochemistry – Hóa Sinh
o Immunology – Miễn dịch học
o Virology – Virus học
o Microbiology – Vi trùng học
o Genetics – Di truyền học
o Synthetic Chemistry – Hóa học Tổng hợp
o Diagnostic pathology – Chẩn đoán bệnh lý
o Histopathology – Mô bệnh học
o Forensic Science – Khoa học Pháp y
o Transfusion Science – Khoa học Truyền máu
o Haematology – Huyết học
o Cytology – Tế bào học
o Clinical Biochemistry – Sinh hóa Lâm sàng
o Medical Microbiology – Y tế Vi sinh
o Health Services Managment – Quản trị Dịch vụ Y tế
• Podiatry, Physiotherapy & Occupational Therapy – Điều trị bệnh về chân, Vật lý Trị liệu và Trị liệu Nghề nghiệp
o Advanced Clinical Physiotherapy – Vật lý Trị liệu Lâm sàng Nâng cao
• Medical Radiation Science – Khoa học Phóng xạ Y tế
o Medical Sonography – Siêu âm Y khoa
o Breast Imaging – Chẩn đoán hình ảnh Vú
• Sport, Human Movement, Clinical Excercise Physiology – Thể thao, Chuyển động ở Người và Sinh lý học Lâm sàng
• Nutrition & Food Sciences, and Health Science – Khoa học Dinh dưỡng và Thực phẩm, Khoa học Sức khỏe
Thông tin học phí, thời gian học
• 32,000 – 38,000 AUD/năm cho Chương trình Cử nhân 3-4 năm;
• 28,000 – 40,000 AUD/ năm cho Chương trình Thạc sĩ 1-2 năm, chương trình Tiến sĩ 4 năm
• 30,000 AUD/ năm cho Chương trình Chứng chỉ sau Đại học 6 tháng và Văn bằng sau Đại học 1 năm
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.5 đến 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.5 hay 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập – nghiên cứu.
Flinders University (Đại học Flinders)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Flinders xếp hạng #15 nước Úc và #317 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường có thế mạnh nghiên cứu Y học và Khoa học Sức khỏe. Chương trình M.D kết hợp chặt chẽ giữa thực hành lâm sàng và nền tảng nghiên cứu Y khoa.
Trường có các cơ sở đào tạo Bedford Park, Victoria Square, Tonsley, Northern Territory – Adelaide, Nam Úc. Các cơ sở đào tạo Y khoa được đặt ở nhiều nơi trên nước Úc như:
Ở tiểu bang Victoria:
• Flinders Rural Health South Australia – Y tế Nông thôn Flinders – Nam Úc
Ở Northern Territory:
• Centre for Remote Health – Trung tâm Y tế Vùng sâu vùng xa
• Royal Darwin Hospital – Bệnh viện Hoàng gia Darwin
• Cơ sở Đại học Charles Darwin
• Poche Centre for Indigenous Health and Well-being, Alice Springs Hospital – Trung tâm Y tế Poche cho người bản địa, thuộc bệnh viện Alice Springs
• Katherine District Hospital – Bệnh viện quận Katherine
• Gove District Hospital – Bệnh viện quận Gove
• Tennant Creek Hospital – Bệnh viện Tennant Creek
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân) và Bachelor of Science (Cử nhân Khoa học)
• Doctor of Medicine (Bác sĩ Y Khoa)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master of Science (Thạc sĩ Khoa học) và Master of Surgery (Thạc sĩ Phẫu thuật)
• Doctor (Tiến sĩ) và Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Đặc biệt, Đại học Flinders có chương trình Song bằng. Theo đó, người học có bằng Cử nhân Khoa học Lâm sàng và Bác sĩ Y khoa trong 6 thay vì 9 năm.
Các ngành học chính
• Medicine – Y khoa
o Clinical Sciences – Khoa học Lâm sàng
o Clinical Education – Giáo dục Lâm sàng
• Health Sciences – Khoa học Sức khỏe
o Disability and Developmental Education – Giáo dục Khuyết tật và Phát triển
o Exercise Science – Khoa học Tập luyện
o Human Nutrition – Dinh dưỡng ở Người
o Environmental Health – Y tế Môi trường
o Health Administration – Quản trị Y tế
• Medical Science – Khoa học Y khoa
o Applied Gerontology – Lão khoa Ứng dụng
o Chronic Condition Management – Quản lý Tình trạng Mãn tính
o Nutrition and Dietetics – Dinh dưỡng và Thực chế học/ Khoa học Ăn kiêng
o Paramedic Science – Khoa học Trợ y
o Speech Pathology – Trị liệu Ngôn ngữ
o Audiology – Thính học
o Clinical Rehabilitation – Phục hồi chức năng Lâm sàng
o Cognitive Behaviour Therapy – Trị liệu Hành vi Nhận thức
o Disability Studies – Nghiên cứu về Khuyết tật
o Paramedic Science – Khoa học Trợ y
o Physiotherapy – Vật lý Trị liệu
• Nursing and Midwifery – Điều dưỡng và Hộ sinh
o Occupational Therapy – Trị liệu nghề nghiệp
o Palliative Care – Chăm sóc Giảm nhẹ
o Palliative Care in Aged Care – Chăm sóc Giảm nhẹ cho Người cao tuổi
• Psychology – Tâm lý học
• Social Work – Công tác xã hội
o Disaster Health Care – Chăm sóc sức khỏe trong Khủng hoảng
o Environmental Health Practice – Thực hành Y tế Môi trường
o Health Promotion – Xúc tiến Y tế
o Health and International Development – Y tế và Sự phát triển Thế giới
o Primary Health Care in Developing Countries – Chăm sóc Sức khỏe ban đầu cho các nước đang phát triển
o Public Health – Y tế Công cộng
o Remote Health Practice – Thực hành Y tế vùng sâu vùng xa
Thông tin học phí, thời gian học
• Khoảng 40,000 AUD/ năm cho chương trình Song bằng Cử nhân Khoa học Lâm Sàng/ Bác sĩ Y khoa 6 năm.
• Khoảng 34,500 – 37,500 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân/ Cử nhân Khoa học 3 năm.
• 18,000 AUD/ năm cho chương trình Chứng nhận Sau Đại học 1 năm.
• 36,000 AUD/ năm cho chương trình Văn bằng Sau Đại học 1 năm.
• 29,000 AUD/ năm cho các chương trình Văn bằng sau Đại học- Nghiên cứu 1 năm.
• 36,000 – 46,000 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ 1,5-2 năm.
• Bậc học Tiến sĩ Nghiên cứu được cấp học bổng.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ M.D
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.0 đến 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0, 6.5 hay 7.0.
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR đối với chương trình Đại học/ kết quả học tập – nghiên cứu;
• Chứng chỉ ISAT/ GAMSAT/ MCAT khi học chương trình M.D

University of Tasmania (Đại học Tasmania)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Tasmania xếp hạng #16 nước Úc và #342 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Đây là trường Đại học duy nhất tại bang Tasmania. Trường Y Đại học Tasmania có cơ sở đào tạo tại Hobart, Lauceston và Cradle Coast, Tasmania.
Cơ sở Hobart có Viện Nghiên cứu Y khoa Menzies và Trường Đào tạo Lâm sàng Hobart. Viện nghiên cứu Menzies có nhiều công trình nghiên cứu nhiều lĩnh vực. Bao gồm Y tế Công cộng và Chăm sóc Sức khỏe đầu tiên; Các bệnh và tổn thương Não bộ; Tim và Mạch máu; Sức khỏe Cơ xương; Ung thư, Di truyền học và Hệ miễn dịch. Trong khi đó, trường Đào tạo Lâm sàng Hobart tập trung vào đào tạo các bác sĩ lâm sàng cho chương trình MBBS – Bác sĩ Y khoa và Bác sĩ Phẫu thuật.
Cơ sở Lauceston với Trường Đào tạo Lâm sàng Lauceston có cơ sở trang thiết bị hiện đại bậc nhất. Giúp sinh viên tiếp cận với Y khoa một cách chuyên sâu.
Cơ sở Cradle Coast có Rural Clinical School (RCS – Trường Lâm sàng Nông thôn) với hai cơ sở tại Burnie và Mersey. Gắn bó với cộng đồng địa phương, các trường đào tạo lâm sàng này tạo cơ hội thực hành cho sinh viên trong điều kiện tại vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa.
Ngoài ra, trường còn có cơ sở tại Rozzelle và Darlinghurst, Sydney phối hợp với các bệnh viện và phòng khám để đào tạo ngành Điều dưỡng và Trợ y.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
Bachelor of Medicine and Bachelor of Surgery (Bác sĩ Y khoa và Bác sĩ Phẫu thuật)
• Master (Thạc sĩ)
• Doctor (Tiến sĩ)
Ngành và chuyên ngành
• Medicine – Y khoa
o Laboratory Medicine – Thí nghiệm Y khoa
o Biotechnology – Công nghệ Sinh học
o Health Science – Medical Radiation Science – Khoa học Sức khỏe – Khoa học Phóng xạ Y tế
o Medical Research – Nghiên cứu Y Khoa
o Medicine and Surgery – Y khoa và Phẫu thuật…
• Nursing – Điều dưỡng
• Pharmacy – Dược
• Psychology – Tâm lý học
o Professional Psychology – Tâm lý học Chuyên sâu
o Clinical Psychology – Tâm lý học Lâm sàng
• Paramedicine – Trợ y
o Paramedic Practice – Thực hành Trợ y
o Advanced Paramedicine – Trợ y Nâng cao
o Paramedicine with Clinical – Trợ y Trong Điều trị Lâm sàng..
Thông tin học phí, thời gian học
• Khoảng 32,000 AUD/ năm cho các chương trình Cử nhân 2 – 4 năm.
• Khoảng 70,000 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân Y Khoa và Cử nhân Phẫu thuật 5 năm.
• Khoảng 28,000 – 35,000 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ 2 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.5 đến 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0, 6.5 hay 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập – nghiên cứu;
• Chứng chỉ ISAT khi học chương trình M.D.
La Trobe University (Đại học La Trobe)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học La Trobe xếp hạng #17 nước Úc và #355 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Sinh viên được thực hành lâm sàng tại các bệnh viện và trung tâm sức khỏe hàng đầu bang Victoria. Trường có thế mạnh về đào tạo thông qua các công nghệ mới nhất, phương tiện và kỹ thuật hiện đại nhất. Các ngành tiêu biểu như Digital Health (Y tế số), Disability Practice (Thực hành Điều trị Khuyết tật) …
Các cơ sở đào tạo ngành Y của Đại học La Trobe tập trung ở khu vực bang Victoria. Bao gồm các cơ sở Melbourne, Albury-Wodonga, Bendigo, Mildura, và Shepparton.
Cơ sở vật chất học tập của trường hết sức hiện đại. Đáng chú ý nhất gồm có:
• Viện Khoa học Phân tử La Trobe với chi phí đầu tư lên đến 100 triệu AUD.
• Khoa Y khoa Ung thư của trường cũng chính là Viện Nghiên cứu Ung thư Olivia Newton-John. Đây chính là nơi đạt nhiều thành tựu chữa trị, chăm sóc bệnh nhân Ung thư. Họ tập trung nghiên cứu và giải quyết Cachexia – Hội chứng Suy mòn. Đây là căn bệnh làm suy kiệt 80% bệnh nhân ung thư, đồng thời gây ra cái chết của 1/3 bệnh nhân ung thư.
• Olga Tennison Autism Research Centre (OTARC – Trung tâm Nghiên cứu về Tự kỷ Olga Tennison). Đây là cơ sở nghiên cứu tập trung vào chứng Autism Spectrum Disorders – Rối loạn phổ tự kỷ. Giúp chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn sớm cho các trẻ mắc chứng tự kỷ.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)/ Bachelor of (Applied) Science (Cử nhân Khoa học (Ứng dụng))
• Doctor of Medicine (Bác sĩ Y Khoa)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học);
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học);
• Master (Thạc sĩ)
• Doctor (Tiến sĩ)/ Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Khoa học)
Ngành và chuyên ngành
• Allied health and rehabilitation – Y tế và phục hồi chức năng tương cận
o Clinical Audiology – Thính học Lâm sàng
o Clinical Prosthetics and Orthotics – Chân tay giả và Chỉnh hình Lâm sàng
o Dietetic Practice – Thực hành Ăn kiêng
o Occupational Therapy Practice – Thực hành Trị liệu Nghề nghiệp
o Orthoptics – Chỉnh hình
o Physiotherapy Practice – Thực hành Vật lý trị liệu
o Podiatric Practice – Thực hành Nhi khoa
o Speech Pathology – Trị liệu Ngôn ngữ
o Exercise Science – Khoa học Tập luyện
o Exercise Physiology – Sinh lý Tập luyện
o Human Nutrition – Dinh dưỡng ở Người
o Sports Analytics – Phân tích Thể thao
o Sports and Exercise Science – Khoa học Thể thao và Tập luyện
o Sports Coaching and Development – Huấn luyện và Phát triển Thể thao
• Psychology, counselling and social work – Tâm lý học, Tư vấn và Công tác Xã hội
o Health Science – Khoa học Sức khỏe
o Psychological Science – Khoa học Tâm lý
o Art Therapy – Trị liệu Nghệ thuật
o Clinical Neuropsychology – Thần kinh học Lâm sàng
o Clinical Psychology – Tâm lý học Lâm sàng
o Public Health- Y tế Công cộng
o Social Work – Công tác Xã hội
• Dentistry & Oral Health – Nha khoa và Sức khỏe Răng miệng
• Health Management – Quản trị Y tế
o Sports Coaching and Development – Huấn luyện và Phát triển Thể thao
o Health Sciences – Khoa học Sức khỏe
o Health Information Management – Quản trị Thông tin Y tế
o Public Health – Y tế Công cộng
o Health Management – Quản trị Y tế
o Healthcare Analytics – Phân tích Dịch vụ Chăm sóc Sức khỏe
o Digital Health – Y tế số
• Medical Sciences
o Biomedical Science – Khoa học Y sinh
o Biomedicine – Y sinh
o Exercise Science – Khoa học Tập luyện
o Exercise Physiology – Sinh lý Tập luyện
o Human Nutrition – Dinh dưỡng ở Người
• Nursing, Midwifery and Paramedicine
o Nursing Science – Khoa học Điều dưỡng
o Psychological Science – Khoa học Tâm lý
o Paramedic Practice – Thực hành Trợ y
Thông tin học phí, thời gian học
• Chương trình Cử nhân 3-4 năm; Chứng nhận Sau Đại học 6 tháng; Văn bằng Sau Đại học 1 năm; Thạc sĩ 2-2,5 năm; Tiến sĩ 4 năm
• Học phí vào khoảng 32,000 – 45,000 AUD/ năm tùy ngành học.
• Có học bổng cho chương trình M.D.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.5 đến 7.5 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0, 6.5 hay 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập – nghiên cứu. Bậc Cử nhân – Điểm tốt nghiệp THPT ở VN từ 7.0-9.0 trở lên tùy ngành học.
Macquarie University (Đại học Macquarie)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Macquarie xếp hạng #19 nước Úc và #366 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Sinh viên Y khoa của Đại học Macquarie được đào tạo khá toàn diện. Họ tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, thực hành điều trị lâm sàng trong môi trường đa văn hóa, đòi hỏi giao tiếp cá nhân và kỹ năng sử dụng kỹ thuật số hiệu quả.
Đại học Macquaire tạo điều kiện cho sinh viên thực hành tại các cơ sở điều trị lâm sàng của trường. Tiêu biểu có:
• Chuỗi bệnh viện tư Apollo tại Hyderabad, Ấn Độ. Đây là chuỗi bệnh viện với các cơ sở điều trị lâm sàng về Tim Mạch, Ung thư, Xương khớp, Cấp cứu, Thận, Khoa học Thần Kinh, Phẫu thuật Mắt và Phẫu thuật Thẩm mỹ.
• Bệnh viện Lâm sàng Mindspot – với đường dây tư vấn miễn phí về sức khỏe tâm thần đầu tiên của Úc. Bệnh viện thành lập năm 2012, trong nỗ lực cải cách của chính phủ cải thiện dịch vụ Sức khỏe Tâm thần khắp nước Úc.
• Bệnh viện Đại học Macquarie và các cơ sở điều trị lâm sàng MQ Health.
• Northern Sydney Local Health District (NSLHD – Khu Y tế Địa phương Bắc Sydney), chủ yếu tại Bệnh viện Royal North Shore. Đây là một bệnh viện lớn cung cấp dịch vụ chuyên biệt về điều trị bỏng sâu, chấn thương tủy sống, chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh, và quang tuyến can thiệp. Đây cũng là một trong các bệnh viện giảng dạy lớn của Sydney. Với môi trường chất lượng hỗ trợ học tập các môn Sức khỏe Tâm thần, Sản phụ khoa, Nhi khoa và Y khoa Cấp cứu.
Trường có cơ sở đào tạo tại North Ryde, ngoại ô Sydney, bang New South Wales.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
• Doctor of Medicine (Bác sĩ Y Khoa)
• Master (Thạc sĩ)
• Doctor (Tiến sĩ)
Ngành và chuyên ngành
• Psychology and Cognitive Science – Tâm lý học và Khoa học Nhận thức
o Cognitive and Brain Sciences – Khoa học Nhận thức và Não bộ
o Psychology – Tâm lý học
o Psychological Science – Khoa học Tâm lý
o Business Psychology – Tâm lý Kinh doanh
o Clinical Neuropsychology – Thần kinh học Lâm sàng
o Clinical Psychology – Tâm lý học Lâm sàng
o Organisational Psychology – Tâm lý Tổ chức
o Professional Psychology – Tâm lý học Chuyên nghiệp
• Chiropractic Science – Khoa học Nắn Xương khớp
• Community Services – Dịch vụ Cộng đồng
• Human Science – Khoa học Con người
• Medical Sciences – Khoa học Y khoa
o Human Biology – Sinh học Người
o Radiopharmaceutical Science – Khoa học Dược phẩm Phóng xạ
• Medicine – Y Khoa
o Clinical Science – Khoa học Lâm sàng
• Physiotherapy – Vật lý trị liệu
• Public Health – Y tế Công cộng
• Speech, Hearing and Language Science – Nghe nói và Khoa học Ngôn ngữ
Thông tin học phí, thời gian học
• 34,800 – 55,800 cho chương trình Cử nhân 2-3 năm;
• 33,000 – 41,600 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ 1-3 năm;
• 71,000 AUD/ năm cho chương trình M.D 4 năm (sau khi đã có bằng Cử nhân);
• 49,000 AUD/ năm cho chương trình Tiến sĩ 3 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.5 đến 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0, 6.5 hay 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập – nghiên cứu;
• Chứng chỉ GAMSAT/ MCAT cho chương trình M.D.
Western Sydney University (Đại học Tây Sydney)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Western Sydney xếp hạng #20 nước Úc và #383 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Năm 2014, giáo sư Peter K. Jonason, một Tiến sĩ Tâm lý của trường thắng giải Nobel Tâm Lý học. Với công trình nghiên cứu về mặt tối của tâm lý con người mà ông hoàn thành năm 2013.
Sinh viên ngành Y và Sức khỏe của trường sẽ học và thực hành Lâm sàng tại các cơ sở:
• Bankstown ở Milperra, với cơ sở vật chất đáng chú ý có:
o Early Childhood Centre – Trung tâm Thời thơ ấu của Trẻ em;
o Viện Nghiên cứu MARCS nghiên cứu Hành vi và Sự phát triển của Não bộ;
o Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục CER;
o Các phòng thí nghiệm tâm lý;
• Hawkesbury – ở khu vực Tây Bắc Sydney:
o Trung tâm Thực hành Điều dưỡng Lâm sàng;
• Campelltown – ở khu vực Macarthur, Tây Nam Sydney:
o Trường Y Western Sydney;
o Viện Nghiên cứu Liệu pháp Y khoa Bổ sung (NICM);
o Trường Thực hành Lâm sàng UniClinic với trang thiết bị hiện đại cho sinh viên ngành Sức khỏe;
o Các phòng thí nghiệm giải phẫu;
o Trung tâm Thực hành Điều dưỡng Lâm sàng;
• Parramatta – ở Rydalmere:
o Trung tâm Thực hành Điều dưỡng Lâm sàng;
• Penrith – ở khu vực Kingswood và Werrington:
o Các phòng khám Tâm lý Lâm sàng;
• Liverpool City – ở trung tâm Liverpool.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân) và Bachelor of Science (Cử nhân Khoa học)
• Doctor of Medicine (Bác sĩ Y Khoa)
• Master (Thạc sĩ) và Master of Phylosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu)
• Doctor of Phylosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Bạn cũng có thể theo học các chương trình song bằng kéo dài 4 năm để có thêm bằng Cử nhân Kinh doanh bên cạnh bằng Cử nhân Khoa học.
Ngành và chuyên ngành
• Health Science – Khoa học Sức khỏe
o Paramedicine – Trợ y
o Sport and Exercise Science – Khoa học Thể thao và Tập luyện
o Sport Development – Phát triển Thể thao
o Health and Physical Education – Giáo dục Sức khỏe và Thể chất
• Occupational Therapy – Trị liệu Nghề nghiệp
• Physiotherapy – Vật lý trị liệu
• Podiatric Medicine – Nhi khoa
• Speech Pathodology – Trị liệu Lời nói/ Ngôn ngữ
• Medical Science (Advanced) – Khoa học Y khoa (Nâng cao)
o Biomedical Science – Khoa học Y sinh
o Medicinal Chemistry – Hóa Dược
o Anatomy & Physiology – Giải phẫu và Sinh lý học
o Medical Research – Nghiên cứu Y khoa
• Nursing and Midwifery – Điều dưỡng và Hộ sinh
o Child and Family Health – Y tế trẻ em và Gia đình
o Mental Health Nursing – Điều dưỡng Sức khỏe Tâm thần
• Nutrition and Food Science – Khoa học Dinh dưỡng và Thực phẩm
o Human Nutrition – Dinh dưỡng ở Người
o Nutrition and Physiology – Dinh dưỡng và Sinh lý
o Food Science and Technology – Khoa học và Công nghệ Thực phẩm
• Chinese Medicine – Đông Y Trung Quốc
Thông tin học phí, thời gian học
• Khoảng 25,000 – 36,000 AUD/ năm cho chương trình Cử nhân 3 năm
• Khoảng 25,000 – 31,000 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ/ Thạc sĩ Nghiên cứu 2 năm và Tiến sĩ Nghiên cứu 3 năm
• Khoảng 25,000 – 35,000 AUD/ năm cho chương trình Chứng nhận Sau Đại học 6 tháng và Văn bằng Sau Đại học 1 năm;
• 63,800 AUD/ năm cho chương trình M.D 5 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.5 đến 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0, 6.5 hay 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập – nghiên cứu. Bậc Cử nhân – Điểm tốt nghiệp THPT ở VN từ 6.0 trở lên.
• Chứng chỉ ISAT khi học chương trình M.D

University of Technology Sydney (Đại học Kỹ thuật Sydney)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Kỹ thuật Sydney xếp hạng #21 nước Úc và #385 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường được đánh giá là một trong những trường Đại học trẻ tốt nhất thế giới: Xếp thứ nhất nước Úc và top 10 thế giới trong danh sách 50 Under 50 năm 2016-2019.
Trường xếp thứ nhất nước Úc về đào tạo ngành Điều dưỡng – Hộ sinh.
Trường có cơ sở đào tạo tại trung tâm Sydney.
Các bậc học tại trường
• Bachelor (Cử nhân)
• Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
• Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
• Master (Thạc sĩ)
• Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Nursing and Midwifery – Điều dưỡng và Hộ sinh
o Advanced Nursing – Điều dưỡng Nâng cao
o Nurse Practitioner – Y tá Thực hành
o Palliative Care – Chăm sóc Giảm nhẹ
o Critical Care Nursing – Điều dưỡng Chăm sóc Đặc biệt
o Child and Family Health Nursing – Điều dưỡng Y Tế Trẻ em và Gia đình
o Perioperative Nursing – Điều dưỡng Ngoại Khoa
o Midwifery – Hộ sinh
o Human Fertility and Assisted Reproduction – Sinh sản và Hỗ trợ Sinh sản
o Diabetes Education and Management – Giáo dục Kiến thức và Quản lý bệnh tiểu đường
• Sport and Exercise – Thể thao và Tập luyện
o Sport and Exercise Management – Quản trị Thể thao và Tập luyện
• Health Science – Khoa học Sức Khỏe
o Public Health – Y tế Công cộng
o Health Services Management – Quản lý Dịch vụ Y tế
Các ngành trong chương trình Graduate Entry Masters Programs (GEM) – tập trung vào Thực hành, dành cho các chuyên viên ngành Y muốn nâng cao trình độ:
• Pharmacy – Dược
• Genetic Counselling – Hội chẩn Di truyền học
• Speech Pathology – Trị liệu Ngôn ngữ
• Clinical Psychology – Tâm lý học Lâm sàng
• Orthoptics – Chỉnh hình
• Physiotherapy – Vật lý trị liệu
• Good Manufacturing Practice (GMP) – Tiêu chuẩn thực hành Sản xuất Tốt
• Health Policy – Chính sách Y tế
• Pharmaceutical Science – Khoa học Dược phẩm
Thông tin học phí, thời gian học
• Khoảng 32,000-38,000 AUD/năm cho chương trình Cử nhân 3 năm;
• Khoảng 33,600 AUD/năm cho chương trình Chứng nhận sau Đại học 6 tháng, Văn bằng sau Đại học 1 năm, Thạc sĩ 1,5-2 năm, và Tiến sĩ 4 năm;
Đối với chương trình đặc biệt Graduate Entry Masters Programs (GEM):
• Khoảng 30,000 – 55,000 AUD/ năm cho các Chương trình Thạc sĩ học theo Tín chỉ 2-3 năm, chương trình Chứng nhận Sau Đại học 6 tháng và Văn bằng Sau Đại học 1 năm.
• Khoảng 33,070 AUD/ năm cho chương trình Thạc sĩ Nghiên cứu 2 năm và Tiến sĩ Nghiên cứu 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Hầu hết các chương trình yêu cầu IELTS 6.5– Không có kỹ năng nào dưới 6.0. Một số ngành yêu cầu IELTS 7.0– Không có kỹ năng nào dưới 7.0.
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về kết quả học tập – nghiên cứu – thực hành ngành Y.
University of Wollongong (Đại học Wollongong)
Theo QS World University Subject Rankings 2019, Đại học Wollongong xếp hạng #22 nước Úc và thuộc top 500 toàn thế giới ngành Y khoa và Khoa học Đời sống.
Trường tập trung nghiên cứu và đào tạo một số lĩnh vực tác động lớn đến sức khỏe cá nhân, cộng đồng và dân số thế giới. Bao gồm các lĩnh vực như: Y tế người bản địa, Khoa học Y khoa và Tập luyện, Y khoa, Dinh dưỡng và Thực chế học/ Khoa học Ăn kiêng.
Sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Wollongong có thể làm việc hiệu quả trong các đội ngũ chuyên môn đa khoa ngành. Hoặc làm việc như các nhà khoa học nghiên cứu giải quyết các vấn đề y tế và bệnh dịch quan trọng.
Trường có nhiều cơ sở giảng dạy ở Shoalhaven và nhiều cơ sở thực hành Y khoa – Sức khỏe khắp New South Wales.
Các bậc học tại trường
o Bachelor (Cử nhân)
o Graduate Certificate (Chứng chỉ Sau Đại học)
o Graduate Diploma (Văn bằng Sau Đại học)
o Doctor of Medicine – M.D (Bác sĩ Y khoa).
o Master (Thạc sĩ); Master of Research/ Master of Philosophy (Thạc sĩ Nghiên cứu)
o Doctor of Philosophy (Tiến sĩ Nghiên cứu)
Ngành và chuyên ngành
• Indigeneous Health – Y tế người bản địa (Úc)
o Health Promotion – Xúc tiến Y tế
o Medical and Health Leadership – Lãnh đạo Y khoa và Y tế
• Medical and Exercise Science – Khoa học Y khoa và Tập luyện
o Pre-Medicine, Science and Health – Tiền Y học, Khoa học và Sức khỏe
o Exercise Science – Khoa học Tập luyện
o Exercise Science and Rehabilitation – Khoa học Tập luyện và Phục hồi Chức năng
o Gerontology & Rehabilitation Studies – Nghiên cứu Lão khoa và Phục hồi Chức năng
o Health Research – Nghiên cứu Y tế
o Clinical Exercise Physiology – Sinh lý học Tập luyện Lâm sàng
o Dementia Care – Chăm sóc bệnh nhân Sa sút trí tuệ
• Medicine – Y khoa
• Nutrition and Dietetics – Dinh dưỡng và Thực chế học/ Khoa học Ăn kiêng
• Nursing – Điều dưỡng
o Mental Health Nursing – Điều dưỡng Sức khỏe Tâm thần
Thông tin học phí, thời gian học
• 30,000-32,000 AUD/ năm cho các chương trình Cử nhân 3-4 năm; Chứng nhận Sau Đại học 6 tháng; Văn bằng sau Đại học 1 năm; và Thạc sĩ và Thạc sĩ Nghiên cứu 1,5-2 năm;
• 35,000 AUD/ năm cho chương trình Tiến sĩ 4 năm;
• 62,000 AUD/ năm cho chương trình M.D 4 năm.
Yêu cầu đầu vào
• Tốt nghiệp Trung học/ Đại học/ Thạc sĩ;
• Tùy theo ngành/ bậc học mà yêu cầu IELTS từ 6.5 đến 7.0 – Không có kỹ năng nào dưới 6.0, 6.5 hay 7.0;
• Đạt yêu cầu đầu vào của trường về điểm số ATAR/ kết quả học tập – nghiên cứu.
• Chứng chỉ GAMSAT khi học chương trình M.D.
Để biết thêm chi tiết tuyển sinh của từng trường/ chương trình, vui lòng liên hệ ngay Du học SET.
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thông tin về ngành Y bậc đại học và sau đại học tại Úc. Nếu bạn có ý định du học Úc ngành này, hy vọng chúng đã phần nào giúp ích được cho bạn. Chúc bạn thành công.
(Du học SET)
